Hướng dẫn hệ thống Danh mục

1.1 Khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập #

1.1.1 Khai báo người sử dụng #

Người quản trị sẽ thiết lập tên, mật khẩu và phân quyền truy cập cho từng người dùng trong chương trình “Khai báo người sử dụng và phân quyền truy cập”. Màn hình khai báo người sử dụng

Tên: #

Tên người dùng sẽ dùng để truy nhập hệ thống. Tên là mã hóa của người dùng, không được gõ dấu hoặc khoảng trắng.

  • Tên đầy đủ: Khai báo tên đầy đủ của mã người dùng. Tên đầy đủ của người dùng nhập tự do.
  • Mật khẩu: Mỗi người dùng có mật khẩu riêng, sau 20 phút không thao tác chương trình sẽ yêu cầu nhập lại mật khẩu mới cho sử dụng tiếp. Mục đích là bảo vệ dữ liệu của người dùng, khi cho người khác mượn máy thì đối phương không thay đổi thông tin của người dùng được.
  • Nhắc lại mật khẩu: Mật khẩu và mật khẩu nhắc lại phải như nhau. Sau khi “Người quản trị” tạo mới người dùng, người dùng đó có thể tự sửa mật khẩu cho riêng mình.
  • Chú ý: Ngoài ra chương trình ràng buộc cấp bảo mật mật khẩu, cần đặt mật khẩu gồm >6 ký tự bao gồm cả ký tự số, ký tự chữ hoa/ chữ thường và ký tự đặc biệt.

Khi cập nhật Mật khẩu và Mật khẩu nhắc lại khác nhau thì chương trình sẽ Cảnh báo.

Khi cập nhật Mật khẩu và Mật khẩu thuộc danh sách ràng buộc bảo mật thì chương trình sẽ Cảnh báo.

Ngày sinh, điện thoại di động, thư

Là các thông tin phụ của Người sử dụng, riêng Thư điện tử dùng gửi mail cho các cá nhân có quyền duyệt chứng từ tương ứng (Đơn hàng, phiếu nhu cầu). Thông tin này có thể để trống.

Nhân viên cấp trên

Dùng khai báo Người quản lý của user hiện hành, chỉ là thông tin phụ chưa xử lý gì thêm.
Khu vực

Khai báo Người sử dụng thuộc Khu vực nào, cho chọn từ Danh mục Khu vực, chỉ là thông tin phụ được phép để trống.

Ngôn ngữ ngầm định

Tùy chọn ngôn ngữ ngầm định của người sử dụng ở một số chức năng.
Khóa đăng nhập
Dùng để Khóa người sử dụng lại, nếu có check vào chức năng này thì chương trình không cho phép Người sử dụng đăng nhập sử dụng chương trình.

Trạng thái
Nếu người dùng chọn trạng thái “0 – không sử dụng” và thoát khỏi chương trình thì sẽ không đăng nhập lại được nữa, muốn sử dụng lại phải liên hệ với người quản trị
Chú ý:
Chương trình không cho phép một người dùng đăng nhập 2 lần – nghĩa là nếu đã đăng nhập rồi thì không thể dùng mã người dùng (user ) vừa đăng nhập để vào chương trình được nữa.

Muốn truy nhập lại user tại máy khác (hoặc trình duyệt khác) thì phải nhấn Thoát (Logout);

Nếu nhấn tắt trình duyệt nghĩa là vẫn chưa thoát được, lúc này để đăng nhập lại thì phải chờ hết phiên làm việc (hiện tại là 20 phút);

Trong trường hợp truy nhập lại user tại máy khác (hoặc trình duyệt khác) máy sẽ hỏi người dùng có tắt phiên làm việc cũ hay không, nếu có, sau khi chấp nhận thì phiên làm việc cũ bị mất hiệu lực hoàn toàn.

1.1.2 Phân quyền truy cập
Chức năng này dành cho người quản trị chương trình để phân quyền cho các người dùng chuyên môn khác. Vào chức năng Phân quyền truy nhập, chọn người dùng cần phân quyền sau đó nhấn nút phân quyền.

Để phân quyền, cần chọn từng nhánh phân hệ, sau đó chọn vào các ô chọn. Nếu chọn cả nhánh thì tất cả các nhánh trong cùng đều có hiệu lực tương tự, ngược lại có thể chọn từng mục nhỏ. Chức năng cho phép chọn phân quyền đến từng thao tác (“Mới”, “Sửa”, “Xóa”, “Xem của người khác”, “Sửa của người khác”, “Xóa của người khác”, “Chuyển KTTH”,”Chuyển sổ cái”).
Xử lý: khi người dùng bình thường (không là quản trị) thực hiện “Sửa” hoặc “Xóa” các chứng từ do người dùng khác tạo thì phải kiểm tra thêm 2 quyền “Sửa của người khác”, “Xóa của người khác”.

1.2 Phân quyền truy nhập theo đơn vị

Chương trình cho phép phân quyền xử lý, truy cập Xem, Mới, Sửa, Xóa theo từng đơn vị cho từng người/nhóm người sử dụng.
Phần phân quyền này bắt buộc phải thực hiện thì người sử dụng mới sử dụng được chương trình.

1.3 Giới hạn quyền truy nhập cho các trạng thái của chứng từ
Chương trình được thiết lập giới hạn một số quyền đối với người sử dụng để tránh xảy ra sai sót trong quá trình nhập liệu.

Chương trình cho phép giới hạn quyền hiệu chỉnh chứng từ cho các người sử dụng theo từng chứng từ và trạng thái tương ứng của chứng từ.

Ví dụ: có thể giới hạn cho các nhân viên chỉ được hiệu chỉnh chứng từ khi trạng thái của chứng từ là “Lập chứng từ”, một khi đã chuyển sang trạng thái khác thì chỉ được xem và không sửa. Màn hình khai báo giới hạn quyền truy nhập cho các trạng thái của chứng từ

Giải thích

Mã chứng từ
Được chọn nhập từ danh mục chứng từ, nghĩa là người dùng bị hạn chế ở chứng từ nào.

Người sử dụng
Được chọn nhập từ danh mục người sử dụng.

Trạng thái / Tên trạng thái
Các trạng thái trong một chứng từ sẽ được phân quyền.

Các tùy chọn giới hạn
Các tùy chọn giới hạn: Xem, Mới, Sửa, Xóa nghĩa thì không được thực hiện

Ví dụ: thiết lập như hình bên dưới có nghĩa là HIEUPT không được phép Xóa, Sửa phiếu nhập kho ở trạng thái Nhập kho.

1.4 Giới hạn quyền truy cập cho các thông tin của chứng từ
Chức năng này được thiết lập để hạn chế quyền truy cập thông tin chứng từ của người sử dụng. Chỉ có người quản trị hoặc sếp trực tiếp của người sử dụng mới sử dụng được chức năng này.
Ví dụ có thể phân quyền ẩn không cho xem Giá bán trên Hóa đơn bán hàng đối với một số Người sử dụng.

1.5 Danh sách người dùng đang sử dụng
Chức năng này dùng để xem danh sách những Người sử dụng đang sử dụng chương trình. Lưu ý chỉ có user Admin mới thấy được hết danh sách, còn user thường thì chỉ thấy được 1 dòng tên của mình.
Trong chức năng này Admin có thể Kết thúc phiên làm việc của 1 user nào đó, thao tác là chọn vào dòng tên user sau đó nhấn vào biểu tượng , chương trình sẽ hiện lên bảng Cảnh báo, sau đó nhấn Nhận.

1.6 Nhật ký hệ thống
Chức năng này dùng để xem lịch sử sử dụng chương trình của từng user, biết được từng Người sử dụng truy cập vào màn hình nào, thời gian nào và trên IP nào.

Powered by BetterDocs

Trả lời