Sổ nhật ký chung #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ nhật ký chung

image

Sổ cái của một tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ nhật ký chung

image 1
image 2

Sổ chi tiết của một tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ chi tiết của một tài khoản

image 3
image 4

Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản

image 5
image 6

Sổ cái lên cho nhiều tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ cái lên cho nhiều tài khoản
Báo cáo tương tự như Sổ cái của một tài khoản nhưng cho phép xem nhiều tài khoản cùng
một lúc.

Sổ chi tiết lên cho nhiều tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp/Sổ kế toán/Sổ chi tiết lên cho nhiều tài khoản
Báo cáo tương tự như Sổ chi tiết của một tài khoản nhưng cho phép xem nhiều tài khoản
cùng một lúc.

Sổ tổng hợp chữ T lên cho nhiều tài khoản #

Đường dẫn: Tổng hợp /Sổ kế toán/Sổ tổng hợp chữ T lên cho nhiều tài khoản
Báo cáo tương tự như Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản nhưng cho phép xem nhiều tài
khoản cùng một lúc.

Bảng kê chứng từ #

Đường dẫn: Tổng hợp /Sổ kế toán/Bảng kê chứng từ
Báo cáo liệt kê tất cả các chứng từ liên quan đến điều kiện lọc.

image 7
image 8

Báo cáo số dư tài khoản #

Đường dẫn: Báo cáo/Sổ kế toán/Báo cáo số dư tài khoản
Báo cáo cho biết số dư đầu kỳ, hoặc cuối kỳ của tài khoản tại ngày xem báo cáo.

image 9

Giải thích các trường ở điều kiện lọc:

  • Ngày
    Là ngày muốn xem số dư của tài khoản.
  • Loại số dư
    Gồm hai loại: đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu chọn đầu kỳ thì chương trình lấy số dư đầu ngày
    xem báo cáo, ngược lại nếu chọn cuối kỳ thì chương trình lấy số dư cuối ngày xem báo
    cáo.
  • Loại
    Gồm hai loại: Tất cả và Tài khoản chi tiết. Nếu chọn tài khoản chi tiết thì chương trình
    chỉ hiển thị số dư của tài khoản chi tiết.
  • Tài khoản
    Nếu chỉ muốn xem 1 tài khoản thì gõ tài khoản đó, nếu để trắng thì chương trình sẽ
    lấy lên tất cả các tài khoản có số dư.
image 10

Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận #

Đường dẫn: Báo cáo/Quản trị phí/Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận
Báo cáo dùng để liệt kê các chứng từ phát sinh theo mã phí, bộ phận, khế ước…

image 11

Giải thích các trường ở điều kiện lọc

  • Ngày từ/đến
    Là khoảng thời gian cần lọc dữ liệu.
  • Nhóm theo
    Dùng để lựa chọn báo cáo nhóm theo đối tượng nào? Ví dụ nhóm theo bộ phận hay
    mã phí…Nếu có check vào trường Chỉ lấy DL có nhập thì chương trình chỉ lấy lên các
    dòng chứng từ có nhập đối tượng được xem (Ví dụ nếu chọn nhóm theo Bộ phận thì
    chương trình chỉ lấy lên các chứng từ có nhập bộ phận, nếu chứng từ nào để trắng mã
    bộ phận thì sẽ không lấy lên).
  • Tài khoản, tài khoản đối ứng
    Dùng để lọc các tài khoản và tài khoản đối ứng muốn xem, có thể nhập theo dạng like
    (ví dụ muốn xem tài khoản 641 và 642 thì có thể nhập là 64).
  • Ghi nợ/có
    Dùng để lựa chọn chỉ lấy phát sinh nợ hoặc chỉ lấy phát sinh có hoặc cả 2.
  • Mã chứng từ
    Trường hợp chỉ muốn lọc phát sinh trên một chứng từ, ví dụ chỉ muốn lọc Phiếu thu
    hoặc chỉ muốn lọc Phiếu chi thì sẽ chọn vào trường mã chứng từ này.
image 12

Bảng tổng hợp phát sinh theo mã phí, bộ phận #

Đường dẫn: Báo cáo/Quản trị phí/Bảng tổng hợp phát sinh theo mã phí, bộ phận.
Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh theo bộ phận, mã phí…tùy theo đối tượng được chọn
ở điều kiện lọc.

image 13

Các trường ở điều kiện lọc tương tự như bao cáo Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận.

image 14

Báo cáo tổng hợp chi phí trong kỳ #

Đường dẫn: Báo cáo/Quản trị phí/Báo cáo tổng hợp chi phí trong kỳ.

image 15

Các trường ở điều kiện lọc tương tự như báo cáo Bảng kê chứng từ theo mã phí, bộ phận
nhưng có thêm trường nhóm theo để nhóm theo đối tượng.
Ví dụ xem báo cáo theo bộ phận, nhóm theo tài khoản thì sẽ ra được mẫu báo cáo như
bên dưới:

image 16

Báo cáo tổng hợp chi phí so sánh giữa hai kỳ #

Đường dẫn: Báo cáo/Quản trị phí/Báo cáo tổng hợp chi phí so sánh giữa hai kỳ.
Báo cáo tương tự như Báo cáo tổng hợp chi phí trong kỳ nhưng sẽ có thêm phần so sánh
giữa 2 khoảng thời gian khác nhau.

image 17
image 18

Báo cáo tổng hợp chi phí cho nhiều kỳ #

Đường dẫn: Báo cáo/Quản trị phí/Báo cáo tổng hợp chi phí cho nhiều kỳ

image 19

Giải thích các trường ở điều kiện lọc

  • Từ ngày
    Là ngày bắt đầu xem báo cáo.
  • Loại thời gian
    Cho phép xem theo tháng, quý, nửa năm hoặc cả năm.
  • Số kỳ
    Là số kỳ phân tích. Ví dụ nếu xem từ 01/07/2017, loại thời gian là xem theo tháng và
    số kỳ là 4 thì báo cáo sẽ so sánh 4 tháng: tháng 7, 8, 9, 10.
image 20

Powered by BetterDocs

Trả lời