[2024] Các khoản thu nhập được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Nắm vững các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là chìa khóa để doanh nghiệp của bạn tiết kiệm chi phí thuế và tăng cường lợi ích kinh tế.

Trong bài viết này, xCyber sẽ cập nhật cho bạn thông tin mới nhất về các khoản thu nhập được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định năm 2024, giúp bạn hiểu rõ chính sách và tối ưu hóa lợi ích cho doanh nghiệp của mình.

Điểm danh các những khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2024

Năm 2024, các doanh nghiệp vẫn tuân theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi và bổ sung gần nhất vào năm 2023. Luật này quy định rõ ràng các khoản thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế, cụ thể bao gồm:

  1. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
  2. Thu nhập của hợp tác xã từ hoạt động nông – lâm – ngư nghiệp và diêm nghiệp ở các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  3. Thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản ở các khu vực kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  4. Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
  5. Thu nhập từ các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  6. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản phẩm sản xuất thử nghiệm hoặc sản phẩm từ công nghệ mới áp dụng lần đầu tại Việt Nam.
  7. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có 30% lao động bình quân trong năm là người khuyết tật, người cai nghiện thành công, hoặc người nhiễm HIV/AIDS.
  8. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh khó khăn, và các đối tượng tệ nạn xã hội.
  9. Thu nhập từ góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
  10. Khoản tài trợ hoặc sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, từ thiện, nhân đạo, văn hóa, nghệ thuật và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  11. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
  12. Thu nhập của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu theo chỉ định của Nhà nước.
  13. Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội.
  14. Thu nhập của các quỹ nhà nước hoạt động phi lợi nhuận theo quy định pháp luật.
  15. Thu nhập của các tổ chức 100% vốn nhà nước được thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
  16. Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội để lại đầu tư và phát triển cơ sở đó theo luật chuyên ngành.
  17. Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.
  18. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Các doanh nghiệp cần nắm rõ và chính xác các quy định dược miễn thuế thu nhập doanh nghiệp này để thực hiện việc kê khai thuế một cách hiệu quả.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Những quy định của Pháp luật về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Những trường hợp được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP và Nghị định 91/2014/NĐ-CP.

1.1. Các trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Khoản 1, 2 và Khoản 3, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, có 3 chế độ ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN như sau:

  • Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với:
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm theo Khoản 3, Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo Phụ lục đính kèm Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
  • Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo: Đối tượng miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế TNDN nếu doanh nghiệp có thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo Phụ lục III, Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
  • Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 04 năm kế tiếp:
  • Thu nhập do thực hiện dự án đầu tư mới: Áp dụng thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp.

1.2. Cách xác định thời gian hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 16, Khoản 4 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế phát sinh từ dự án đầu tư mới được ưu đãi thuế.

Trong trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới, thì thời gian miễn thuế hoặc giảm thuế sẽ bắt đầu tính từ năm thứ 4.

Như vậy, có rất nhiều trường hợp sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, bên cạnh đó thời gian miễn thuế, giảm thuế cũng được nêu rõ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình kê khai thuế.

Có thể bạn quan tâm: Doanh nghiệp có phải là đối tượng đăng ký thuế hay không?

—————-

📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS

🌐 https://xcyber.vn

📧 info@cyberlotus.com

☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

📞 Hotline : 0938 262 038

#CyberLotus #nentangsotincay #xCyber #xCyberDoc #Vanbandientu

Trả lời