Tổng quan 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200: Hướng dẫn lập và lưu ý khi sử dụng mẫu.

Thông tư 200/2014/TT-BTC đã quy định chi tiết về các chứng từ kế toán tiền lương, tạo ra một khuôn khổ thống nhất trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Bài viết này sẽ tổng hợp và phân tích 12 chứng từ quan trọng này, đồng thời hướng dẫn cách lập và những lưu ý cần thiết khi sử dụng.

TẢI NGAY Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo TT200?

Dưới đây là danh sách 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200, được quy định trong Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC:

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

STT

Lao động tiền lương Tên Mẫu

Tải về

1 Bảng chấm công 01a-LĐTL TẢI NGAY
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL TẢI NGAY
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL TẢI NGAY
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL TẢI NGAY
5 Giấy đi đường 04-LĐTL TẢI NGAY
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL TẢI NGAY
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL TẢI NGAY
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL TẢI NGAY
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL TẢI NGAY
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL TẢI NGAY
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL TẢI NGAY
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL TẢI NGAY

 

Hướng dẫn lập 12 loại chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200

Hướng dẫn lập 12 loại chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200 được nêu trong Phần B, Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, với các mục đích cụ thể như sau:

– Giám sát tình hình sử dụng thời gian lao động;

– Theo dõi các khoản phải thanh toán cho nhân viên trong đơn vị, bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng, công tác phí, và tiền làm thêm ngoài giờ;

– Theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài và các tổ chức khác như: chi trả cho dịch vụ thuê ngoài, các khoản trích nộp theo lương;

– Và các nội dung khác liên quan đến lao động, tiền lương.

  1. BẢNG CHẤM CÔNG – Mẫu số 01a – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
  2. Mục đích: Bảng chấm công được sử dụng để ghi nhận số ngày làm việc thực tế, ngày nghỉ, ngày nghỉ hưởng BHXH, từ đó làm cơ sở để tính toán tiền lương và bảo hiểm xã hội cho từng cá nhân, cũng như quản lý nguồn lao động trong đơn vị.
  3. Phương pháp và trách nhiệm ghi:

Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) cần lập bảng chấm công hàng tháng.

  • Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên của từng người trong bộ phận.
  • Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng cá nhân.
  • Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng).
  • Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng cá nhân trong tháng.
  • Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng cá nhân trong tháng.
  • Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng cá nhân trong tháng.
  • Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng cá nhân trong tháng.
  • Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng cá nhân trong tháng.

Mỗi ngày, tổ trưởng (hoặc người được ủy quyền) sẽ dựa vào tình hình thực tế để chấm công cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định.

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận cần ký vào Bảng chấm công và chuyển bảng cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ không hưởng lương về bộ phận kế toán để kiểm tra và đối chiếu. Kế toán sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công để tính số ngày công theo từng loại tương ứng và ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Ngày công được tính là 8 giờ. Khi tổng hợp, nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công, với dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: 22 công 4 giờ sẽ được ghi là 22,4.

Bảng chấm công cần được lưu trữ tại phòng (ban, tổ…) kế toán cùng các chứng từ liên quan.

Phương pháp chấm công: Tùy thuộc vào điều kiện làm việc và trình độ kế toán tại đơn vị, có thể áp dụng một trong các phương pháp chấm công sau:

  • Chấm công theo ngày: Mỗi ngày làm việc hoặc tham gia hội nghị, họp, cần dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.

Cần lưu ý 2 trường hợp:

  • Nếu trong một ngày, người lao động thực hiện hai công việc với thời gian khác nhau, chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ, nếu người lao động A họp 5 giờ và làm lương thời gian 3 giờ, thì sẽ chấm “H” cho Hội họp.
  • Nếu hai công việc có thời gian bằng nhau, chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.
  • Chấm công theo giờ: Trong trường hợp người lao động thực hiện nhiều công việc trong ngày, cần chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ tương ứng bên cạnh ký hiệu.
  • Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ nhưng không thanh toán lương, khi người lao động nghỉ bù thì chấm “NB” và vẫn tính trả lương theo thời gian.
  1. BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ – Mẫu số 01b – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  2. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG – Mẫu số 02 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  3. BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG – Mẫu số 03 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  4. GIẤY ĐI ĐƯỜNG – Mẫu số 04 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  5. PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH – Mẫu số 05 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  6. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ – Mẫu số 06 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  7. BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI – Mẫu số 07 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  8. HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN – Mẫu số 08 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  9. BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN – Mẫu số 09 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  10. BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG – Mẫu số 10 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  11. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI – Mẫu số 11 – LĐTL trong Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

TẢI NGAY trọn bộ Hướng dẫn cách lập 12 chứng từ kế toán tiền lương theo TT200

Một vài điểm cần lưu ý khi áp dụng 12 mẫu chứng từ kế toán tiền lương theo TT200?

(1) Mười hai mẫu chứng từ kế toán tiền lương được quy định trong Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thuộc loại tài liệu hướng dẫn.

Các doanh nghiệp có quyền tự xây dựng và thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của họ, miễn là tuân thủ các quy định của Luật kế toán, đồng thời đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch, kịp thời và thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.

Nếu doanh nghiệp không tự thiết kế được mẫu chứng từ riêng, có thể sử dụng các mẫu đã được ban hành trong Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Đối với những doanh nghiệp có các hoạt động kinh tế, tài chính đặc thù, cần tuân thủ các quy định về chứng từ tại các văn bản pháp luật khác liên quan (Điều 117 Thông tư 200/2014/TT-BTC).

(ii) Đối tượng áp dụng cho các mẫu chứng từ kế toán tiền lương trong Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc tất cả các lĩnh vực và thành phần kinh tế.

Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện kế toán theo chế độ kế toán riêng, có thể áp dụng các quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để điều chỉnh kế toán cho phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình.

Như vậy, việc nắm vững 12 chứng từ kế toán tiền lương theo Thông tư 200 là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc lập và sử dụng đúng các chứng từ này không chỉ đảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.

kế toán lên một tầm cao mới: https://xcyber.vn/xcyberbooks/
—————-
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038
📞 Hotline : 0938 262 038

Trả lời