Nghị định thuế TNDN mới, có hiệu lực từ 01/07/2025, mang đến Mẫu tờ khai thuế TNDN mới nhất. Việc sử dụng đúng mẫu này là rất quan trọng để doanh nghiệp kê khai chính xác. Vậy, mẫu mới là gì và tải về ở đâu? Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết và hướng dẫn tải.
Tải ngay Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN mới nhất từ ngày 01/07/2025
Biểu mẫu 02/TNDN – tờ khai thuế TNDN hiện hành được xây dựng theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC (khoản 7 Điều 1), với nội dung cụ thể như sau:
>> Tải Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế TNDN mới nhất từ ngày 01/07/2025 (TẠI ĐÂY)
>> Có thể bạn quan tâm: Cách tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ 2025? Hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ từ ngày 01/6/2025?
Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì bao gồm những khoản nào?
Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.
2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
Theo quy định hiện hành, các khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
– Lợi nhuận phát sinh từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất;
– Khoản thu từ hoạt động cho thuê lại đất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Doanh thu từ việc chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất – bao gồm cả các tài sản không thể tách rời khỏi nhà, công trình nếu không xác định riêng được giá trị khi chuyển nhượng, không phân biệt có kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng/thuê đất hay không;
– Khoản thu từ việc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất;
– Thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp cho thuê nhà, hạ tầng hoặc công trình kiến trúc trên đất sẽ không được tính là thu nhập từ cho thuê lại đất trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
> Doanh nghiệp Follow ngay Zalo OA của xCyber để cập nhật những thông tin mới nhất về Thuế , Kế toán, Thu nhập Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN từng lần phát sinh chậm nhất khi nào?
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
…
Căn cứ điểm e khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được kê khai theo từng lần phát sinh trong một số trường hợp cụ thể. Đặc biệt, đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.
Việc nắm bắt và sử dụng đúng Mẫu tờ khai thuế TNDN mới nhất theo Nghị định có hiệu lực từ 01/07/2025 là cực kỳ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn tải cần thiết, giúp bạn dễ dàng thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật. Luôn chủ động cập nhật các quy định mới nhất để quá trình kê khai thuế diễn ra thuận lợi.
>> Tham khảo ngay Phần mềm Kế toán xCyber Book – Doanh nghiệp được đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu quản lý tài chính. Nhận báo giá ngay!



