Danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 gồm những gì?

sản phẩm dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT

Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với một số hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, không phải tất cả các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) đều thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT. Vậy, danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 là những sản phẩm nào? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này.

Danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, căn cứ tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT như sau:

 sản phẩm, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT

Xem và tải Danh mục hàng hóa, dịch vụ CNTN không được giảm thuế GTGT  TẢI VỀ

Lưu ý: Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc các Phụ lục I, II, III của Nghị định này nằm trong diện không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng thuế suất 5% theo Luật Thuế GTGT, thì sẽ tuân theo quy định hiện hành và không được hưởng chính sách giảm thuế GTGT. (Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP).

>> Follow ngay kênh Zalo OA của xCyber để tiếp nhận những kiến thức, thông tin chuyên ngành mới nhất, mua hàng với CTKM hời nhất. 

ShowRoom Cửa Nhôm Xingfa Nhập Khẩu Chính Hãng 100% – Thủ Đô Group

Thời gian áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ CNTT không giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện như sau:

Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
  2. Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.
  3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
  4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Như vậy, thời gian áp dụng quy định đối với hàng hóa, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT  theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP sẽ từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

>> Có thể bạn quan tâm: Thuế suất thuế GTGT hoạt động xây dựng từ 1/7/2025 là bao nhiêu? Thuế VAT tháng 7/2025 là bao nhiêu?

Đối tượng nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng?

Các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 5 Luật Thuế GTGT 2008 và các văn bản sửa đổi, bao gồm:

– Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế, do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra hoặc nhập khẩu.

– Doanh nghiệp, hợp tác xã mua các sản phẩm trên và bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác không phải kê khai, nộp thuế GTGT nhưng vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

– Giống vật nuôi, giống cây trồng như trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền.

– Dịch vụ nông nghiệp gồm tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương nội đồng, thu hoạch nông sản.

– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dụng cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn cho gia súc, gia cầm và vật nuôi khác.

– Muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt có thành phần chính là NaCl.

– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho người thuê.

– Hoạt động chuyển quyền sử dụng đất.

– Các loại bảo hiểm như bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, bảo hiểm người học, bảo hiểm nông nghiệp (vật nuôi, cây trồng), bảo hiểm tàu thuyền và trang thiết bị phục vụ đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.

– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng và kinh doanh chứng khoán không chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm:

+ Dịch vụ cấp tín dụng, gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước và quốc tế; cùng các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định pháp luật.

+ Dịch vụ cho vay do tổ chức không phải là tổ chức tín dụng thực hiện.

+ Hoạt động kinh doanh chứng khoán, gồm: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư, danh mục đầu tư chứng khoán; tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán/trung tâm giao dịch chứng khoán; và các hoạt động khác theo quy định về chứng khoán.

+ Chuyển nhượng vốn, gồm: chuyển nhượng một phần/toàn bộ vốn đầu tư (bao gồm bán doanh nghiệp), chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức khác theo quy định pháp luật.

+ Hoạt động mua bán nợ.

+ Kinh doanh ngoại tệ.

+ Dịch vụ tài chính phái sinh, gồm: hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua/bán ngoại tệ và các loại dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định pháp luật.

+ Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu do tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.

– Các dịch vụ y tế và thú y, bao gồm khám, chữa bệnh và phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc người cao tuổi và người khuyết tật.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình do Chính phủ triển khai.

– Dịch vụ bảo trì, duy trì hoạt động của vườn thú, vườn hoa, công viên, hệ thống cây xanh đô thị, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tổ chức tang lễ.

– Hoạt động duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở dành cho đối tượng chính sách xã hội bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân hoặc viện trợ nhân đạo.

– Hoạt động giáo dục và đào tạo nghề theo quy định pháp luật.

– Phát thanh, truyền hình được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành các ấn phẩm như báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, giáo khoa, giáo trình, văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách dành cho đồng bào dân tộc thiểu số, cùng các sản phẩm tuyên truyền như tranh, ảnh, áp phích, băng, đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; hoạt động in và phát hành tiền.

– Dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

– Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng và vật tư chưa thể sản xuất trong nước để phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; các phương tiện, thiết bị chuyên dụng phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy chưa sản xuất trong nước dùng để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp hoặc thuê từ nước ngoài nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

– Vũ khí, trang thiết bị chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

– Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng dành cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cá nhân tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ; vật dụng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo thuộc diện miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ cung ứng cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế nhằm thực hiện viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

– Hàng hóa thuộc diện chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam; hàng tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng ký kết với đối tác nước ngoài; giao dịch hàng hóa, dịch vụ giữa nước ngoài và khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế quan.

– Hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

– Vàng nhập khẩu ở dạng thỏi, miếng, chưa qua chế tác thành đồ trang sức, sản phẩm mỹ nghệ hoặc các mặt hàng khác.

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến; hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ tài nguyên, khoáng sản với tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành trở lên.

– Sản phẩm nhân tạo thay thế bộ phận cơ thể cho người bệnh; nạng, xe lăn và các thiết bị hỗ trợ chuyên dụng dành cho người khuyết tật.

– Hàng hóa, dịch vụ do hộ kinh doanh, cá nhân có doanh thu hằng năm không vượt quá 100 triệu đồng cung cấp.

Tóm lại, việc xác định danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT không áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 là rất quan trọng để các doanh nghiệp và cá nhân có thể tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Hy vọng thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé.

Tham khảo ngay những CTKM hot nhất Quý I/2025 của xCyber

1. CTKM phần mềm Hóa đơn điện tử xCyber Bill: Khách hàng mua mới/gia hạn phần mềm hóa đơn xCyber Bill tặng 20% số lượng hoá đơn áp dụng từ gói đăng ký 3000 hoá đơn

Tham khảo tại: http://khuyenmai.xcyber.vn/mua-hoa-don-dien-tu-xcyberbill-gia-sieu-uu-dai-quy-1-2025

2. CTKM phần mềm Hóa đơn điện tử xCyber Billstore

  • Chiết khấu 35% cho Khách hàng mua mới/gia hạn phần mềm hóa đơn đầu vào xCyber BillStore
  • Khách hàng mua mới/gia hạn phần mềm hóa đơn đầu vào xCyber BillStore tặng 20% số lượng hoá đơn áp dụng từ gói đăng ký 5000 hoá đơn.

Click ngay tại đây: http://khuyenmai.xcyber.vn/mua-hoa-don-dau-vao-xcyberbillstore-gia-sieu-uu-dai-quy-1-2025

3. CTKM phần mềm BHXH điện tử xCyber Care

  • Khách hàng mua mới/gia hạn phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử xCyber Care gói bất kỳ được chiết khấu giảm giá 35%
  • Khách hàng mua mới phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử xCyber Care gói bất kỳ tặng thêm 1 năm sử dụng
  • Khách hàng chuyển đổi từ NCC khác sang xCyber Care được chiết khấu giảm giá 50%

Mua luôn khỏi lỡ: https://xcyber.vn/xcybercare-phan-mem-bhxh-dien-tu/

4. CTKM cho các Combo siêu tiện lợi

  • Chữ ký số FastCA 01 năm/ Phần mềm hóa đơn điện tử xCyber Bill 200 số hóa đơn: Giá ưu đãi: 1.290.000
  • Chữ ký số FastCA 03 năm/ Phần mềm hóa đơn điện tử xCyber Bill 300 số hóa đơn: Giá ưu đãi: 2.190.000
  • Chữ ký số FastCA 01 năm/ Phần mềm hóa đơn điện tử xCyber Bill 200 số hóa đơn/ Phần mềm BHXH xCyber Care 1 năm: Giá ưu đãi: 1.590.000
  • Chữ ký số FastCA 03 năm/ Phần mềm hóa đơn điện tử xCyber Bill 300 số hóa đơn/ Phần mềm BHXH xCyber Care 3 năm: Giá ưu đãi: 2.590.000

💥 THỜI GIAN ÁP DỤNG: Từ 01/01/2025 – 31/03/2025

📢 Nhanh tay đăng ký để tận dụng ưu đãi lớn nhất đầu năm!

—————-
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

Leave a Reply

Contact Me on Zalo