Doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không?

Doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không?

Trước khi bước vào việc thành lập một doanh nghiệp và mở cửa địa điểm kinh doanh, nhiều doanh nhân thường đặt câu hỏi liệu họ có cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Địa điểm Kinh doanh không. Trong bối cảnh pháp luật hiện nay, việc này đang trở thành một điểm nóng thu hút sự chú ý của nhiều người. Xem ngay bài viết dưới đây

Doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không?

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 31: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh

  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
  2. Việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Dựa trên quy định, trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Địa điểm Kinh doanh cho họ. Điều này cũng ám chỉ rằng việc thành lập địa điểm kinh doanh không yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Địa điểm Kinh doanh, mà chỉ cần gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký Kinh doanh tại địa điểm đặt địa điểm kinh doanh.

 

Thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp do ai ký?

Người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Điều 31: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh

  1. Thông báo lập địa điểm kinh doanh
  2. a) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
  3. b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
  4. c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Theo quy định, thông báo lập địa điểm kinh doanh được ký bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp hoặc được ký bởi người đứng đầu chi nhánh trong trường hợp địa điểm kinh doanh nằm dưới sự quản lý của chi nhánh.

Mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có bao nhiêu chữ số?

Mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

 

Điều 8: Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

  1. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
  2. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
  3. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
  4. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Dựa vào quy định, mã số địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là một mã số bao gồm 5 chữ số, được cấp theo thứ tự từ 00001 đến 99999. Lưu ý rằng mã số địa điểm kinh doanh không giống với mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Hy vọng bài viết trên đã giúp ích bạn trong quá trình hoạt động doanh nghiệp.

—————-

📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS

🌐 https://xcyber.vn

📧 info@cyberlotus.com

☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

📞 Hotline : 0938 262 038

#CyberLotus #nentangsotincay #xCyber #diadiemkinhdoanh

 

Trả lời