Nghị định 320/2025/NĐ-CP chính thức hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, trong đó quy định rõ ràng về thuế suất ưu đãi TNDN cho nhiều trường hợp doanh nghiệp và dự án đầu tư mới. Bài viết này tổng hợp toàn bộ mức thuế suất ưu đãi, điều kiện áp dụng và thời gian hưởng theo từng loại ưu đãi mới nhất, giúp kế toán, doanh nghiệp nắm bắt chính sách thuế hiệu quả nhất.
TOÀN BỘ thuế suất ưu đãi thuế TNDN theo Nghị định 320 mới nhất? Thuế suất ưu đãi tại Nghị định 320 ra sao?
Ngày 15/12/2025, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 320/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Nghị định này làm rõ các mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp theo từng trường hợp cụ thể.
Theo Điều 19 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, các mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN được áp dụng như sau:
(1) Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, áp dụng đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều 18; và thu nhập của doanh nghiệp theo điểm e khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Thu nhập phát sinh từ dự án đầu tư thuộc điểm g và điểm h khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn ưu đãi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Thu nhập từ dự án đầu tư mới thực hiện tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; hoặc tại khu kinh tế nằm trên địa bàn được hưởng ưu đãi thuế theo điểm a, b khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, bao gồm cả trường hợp dự án có trên 50% diện tích thực hiện nằm trong địa bàn ưu đãi.
(2) Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng trong toàn bộ thời gian hoạt động, đối với các trường hợp sau:
– Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh tại địa bàn được hưởng ưu đãi thuế theo điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, từ các ngành, nghề quy định tại điểm k và điểm l khoản 2 Điều 18 của Nghị định này;
– Thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc ngành, nghề quy định tại điểm i, điểm r và điểm s khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Thu nhập của nhà xuất bản phát sinh từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm t khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại điểm q khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, trong trường hợp không hoạt động tại địa bàn ưu đãi thuế quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này;
– Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động thuộc ngành, nghề quy định tại điểm u khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP.
(3) Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng trong toàn bộ thời gian hoạt động, đối với thu nhập của doanh nghiệp không hoạt động tại địa bàn ưu đãi theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, phát sinh từ ngành, nghề quy định tại điểm l khoản 2 Điều 18 của Nghị định này.
(4) Thuế suất ưu đãi 17% trong thời hạn 10 năm, được áp dụng đối với các trường hợp sau:
– Dự án đầu tư mới thuộc các ngành, nghề được hưởng ưu đãi theo quy định tại điểm m, điểm n và điểm o khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Dự án đầu tư mới triển khai tại địa bàn ưu đãi theo điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP;
– Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không thuộc địa bàn ưu đãi thuế theo điểm a và điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, bao gồm cả trường hợp dự án có trên 50% diện tích thực hiện nằm ngoài phạm vi địa bàn được hưởng ưu đãi thuế theo quy định nêu trên.
(5) Áp dụng thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động đối với thu nhập của doanh nghiệp tại điểm p khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/ND-CP.
(6) Về việc gia hạn thời gian hưởng ưu đãi và áp dụng thuế suất ưu đãi
– Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định việc gia hạn thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi, với thời gian kéo dài tối đa không quá 15 năm, đối với các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c của khoản này;
– Đối với dự án đầu tư mới thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, có tổng vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên, có tác động lớn đến phát triển kinh tế – xã hội và thuộc diện cần ưu tiên đặc biệt khuyến khích;
– Đối với dự án đầu tư theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, khi đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
+ Sản xuất hàng hóa có năng lực cạnh tranh trên thị trường toàn cầu, với doanh thu đạt từ 20.000 tỷ đồng/năm trở lên, chậm nhất sau 05 năm kể từ thời điểm phát sinh doanh thu từ dự án;
+ Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động, được xác định theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế – kỹ thuật, bao gồm: đầu tư xây dựng nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp – thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga; năng lượng mới, năng lượng sạch; công nghiệp tiết kiệm năng lượng; dự án lọc – hóa dầu;
– Riêng đối với dự án đầu tư mới quy định tại điểm h khoản 2 Điều 18 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi giảm tối đa 50% so với mức quy định tại mục (1); thời gian hưởng ưu đãi không vượt quá 1,5 lần thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tại mục (1) và có thể được gia hạn thêm tối đa 15 năm, nhưng không vượt quá thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
(7) Thời điểm tính thời gian hưởng thuế suất ưu đãi
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi đối với thu nhập phát sinh từ dự án đầu tư mới của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 19 Nghị định 320/2025/NĐ-CP (bao gồm cả dự án quy định tại điểm g khoản 2 Điều 18 Nghị định này) được xác định kể từ năm đầu tiên dự án có doanh thu.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao hoặc Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ sau thời điểm phát sinh doanh thu, thì thời gian hưởng thuế suất ưu đãi được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận ưu đãi theo quy định.
Như vậy, trên đây là toàn bộ các mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 320/2025/NĐ-CP mới nhất, giúp doanh nghiệp nắm rõ thuế suất ưu đãi áp dụng theo Nghị định 320 để thực hiện đúng quy định pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 320 được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 320/2025/NĐ-CP, Nghị định này quy định phạm vi điều chỉnh với các nội dung chính sau:
– Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, bao gồm các quy định tại: Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 8, Điều 9; khoản 3 Điều 10; khoản 2 Điều 11; các khoản 2, 3 và 4 Điều 12; khoản 1 Điều 13; khoản 6 Điều 14; các Điều 15, 16; các khoản 1, 3 và 5 Điều 18; khoản 3 Điều 19;
– Quy định các biện pháp tổ chức và hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, trong đó bao gồm: việc xác định thu nhập chịu thuế và căn cứ tính thuế; thuế suất và phương pháp tính thuế; nguyên tắc và đối tượng được hưởng ưu đãi thuế TNDN; các mức thuế suất ưu đãi; chính sách miễn, giảm thuế; điều kiện áp dụng ưu đãi thuế; việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; cùng với các quy định về hiệu lực thi hành.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm những khoản nào?
Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định bao gồm các khoản sau:
(1) Thu nhập chịu thuế là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và các khoản thu nhập khác theo quy định tại mục (2) dưới đây.
(2) Thu nhập khác bao gồm nhiều khoản phát sinh ngoài hoạt động kinh doanh chính, cụ thể:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn và chuyển nhượng chứng khoán;
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, ngoại trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
– Thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, bao gồm cả các loại giấy tờ có giá, trừ bất động sản;
– Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, trong đó có thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ;
– Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, hoạt động mua bán ngoại tệ, trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng;
– Các khoản đã trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà không được điều chỉnh giảm chi phí được trừ; khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ; cũng như thu nhập của các năm trước bị bỏ sót nay phát hiện;
– Khoản chênh lệch thu được từ tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc tiền thưởng do thực hiện đúng, đủ cam kết theo hợp đồng;
– Các khoản tài trợ, biếu tặng nhận được bằng tiền hoặc hiện vật;
– Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật phục vụ việc góp vốn, điều chuyển tài sản khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Thu nhập phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài;
– Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập phát sinh từ hoạt động cho thuê tài sản công;
– Các khoản thu nhập khác, trừ những khoản được miễn thuế theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
(3) Đối với doanh nghiệp nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam được xác định là thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam, không phụ thuộc vào nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh.
(4) Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, nếu phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư, thì số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, nhưng không vượt quá mức thuế TNDN tính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(5) Doanh nghiệp thuộc diện phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR) thì số thuế TNDN bổ sung đã nộp được trừ vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
Trên đây là toàn bộ các mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị định 320/2025/NĐ-CP mới nhất, bao gồm từng mức thuế suất, thời gian áp dụng, điều kiện hưởng ưu đãi và các trường hợp đặc thù cần lưu ý. Việc nắm rõ quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp áp dụng đúng chính sách thuế, hạn chế rủi ro pháp lý mà còn tận dụng tối đa các ưu đãi thuế TNDN để tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động. Doanh nghiệp, kế toán cần thường xuyên cập nhật quy định mới và rà soát điều kiện thực tế để đảm bảo thực hiện đúng, đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật.

