Quy trình xuất hóa đơn KCT không chịu thuế GTGT theo Nghị định 70 và Thông tư 32 năm 2025

Quy trình xuất hóa đơn KCT không chịu thuế GTGT theo Nghị định 70 và Thông tư 32 năm 2025

Năm 2025, việc xuất hóa đơn KCT (không chịu thuế GTGT) phải tuân thủ nghiêm ngặt Nghị định 70/2025/NĐ-CPThông tư 32/2025/TT-BTC. Nhiều doanh nghiệp băn khoăn về quy trình lập hóa đơn KCT theo các văn bản mới này. Bài viết này sẽ đi sâu vào quy trình xuất hóa đơn KCT không chịu thuế GTGT, phân tích chi tiết từng bước theo hướng dẫn mới nhất, giúp doanh nghiệp thực hiện đúng và hiệu quả.

Cách xuất hóa đơn KCT không chịu thuế GTGT theo Nghị định 70/2025 và Thông tư 32/2025?

Căn cứ các quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CPThông tư 32/2025/TT-BTC,

Theo đó, về nguyên tắc, người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ vẫn phải lập hóa đơn khi phát sinh giao dịch, kể cả trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Đồng thời, tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:

Nội dung của hóa đơn

6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

c) Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ.

d) Tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả rập và bằng chữ tiếng Việt, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì tổng số tiền thanh toán thể hiện bằng nguyên tệ và bằng chữ tiếng nước ngoài.

Theo quy định hiện hành, khi lập hóa đơn không chịu thuế GTGT (KCT), người bán cần ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Ngoài ra, theo Công văn số 3696/TCT-CS năm 2022 của Tổng cục Thuế về hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử, nếu doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thì trên hóa đơn điện tử, chỉ tiêu “thuế suất” ghi là “KCT”, còn chỉ tiêu “tiền thuế GTGT” ghi số “0”.

>> Quan tâm ngay kênh Zalo OA của xCyber để cập nhật những tin tức mới nhất về Thuế, Kế toán, BHXH, Doanh nghiệp các CTKM hấp dẫn và những kiến thức chuyên môn cần thiết

Quan tâm Zalo OA ngay

Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT năm 2025

Căn cứ Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP, các nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT bao gồm:

(1) Các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp như cây trồng, rừng trồng, vật nuôi, thủy sản được nuôi trồng hoặc đánh bắt, nếu chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường do tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, đánh bắt bán ra hoặc nhập khẩu.

(2) Nhà ở thuộc tài sản công được Nhà nước bán cho người đang thuê (theo quy định của pháp luật về nhà ở).

(3) Hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo pháp luật đất đai.

(4) Các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán, thương mại.

(5) Dịch vụ tang lễ (cho thuê nhà tang lễ, xe phục vụ tang, mai táng, di chuyển và chăm sóc mộ…) do các đơn vị có chức năng cung cấp.

(6) Các công trình duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn nhân dân đóng góp hoặc vốn viện trợ nhân đạo (chiếm từ 50% tổng vốn trở lên) đối với di tích, danh lam thắng cảnh, công trình văn hóa – nghệ thuật, công trình công cộng, nhà ở cho người có công, đối tượng chính sách.

(7) Hoạt động dạy học, dạy nghề theo quy định pháp luật. Trường hợp có khoản thu hộ, chi hộ thì vẫn không chịu thuế GTGT; tuy nhiên, hàng hóa – dịch vụ cung cấp cho các cơ sở giáo dục, dạy nghề vẫn phải chịu thuế theo quy định.

(8) Hoạt động xuất bản, nhập khẩu, phát hành các ấn phẩm: báo, tạp chí, sách giáo khoa, sách chính trị, giáo trình, sách pháp luật, tranh – ảnh cổ động, áp phích tuyên truyền, băng đĩa ghi âm/ghi hình, dữ liệu điện tử, tiền và in tiền.

(9) Vận tải hành khách công cộng nội tỉnh hoặc trong đô thị (xe buýt, tàu điện, phương tiện thủy nội địa…) và các tuyến liền kề ngoại tỉnh có điểm dừng đón – trả khách.

(10) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để:

– Phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

– Thực hiện hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí;

– Tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê từ nước ngoài để sản xuất, kinh doanh.

(11) Hàng hóa nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hoặc hàng, dịch vụ bán cho tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài để viện trợ cho Việt Nam.

(12) Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu; hàng giao dịch giữa các khu phi thuế quan hoặc giữa khu phi thuế quan với nước ngoài.

(13) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; sản phẩm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, công nghệ số.
Nếu hợp đồng có kèm máy móc, thiết bị, doanh nghiệp cần tách riêng giá trị công nghệ và giá trị thiết bị để xác định phần không chịu thuế; nếu không tách được thì toàn bộ hợp đồng phải chịu thuế GTGT.

(14) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa hoặc đã qua chế biến nhưng thuộc danh mục hạn chế xuất khẩu theo định hướng Nhà nước (Phụ lục I, II ban hành kèm Nghị định 181/2025/NĐ-CP).

(15) Một số trường hợp hàng hóa nhập khẩu đặc biệt như:

– Quà tặng, quà biếu trong định mức miễn thuế;

– Hàng hóa viện trợ, tài trợ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh;

– Hàng trao đổi cư dân biên giới;

– Hành lý miễn thuế của cá nhân;

– Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nhập khẩu bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>> Có thể bạn quan tâm: Đã đăng ký hóa đơn điện tử theo Thông tư 32, hộ kinh doanh có thể không cần dùng hóa đơn từ máy tính tiền

Khi xuất hóa đơn cần có những nội dung gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định cụ thể 14 nội dung bắt buộc có khi xuất hóa đơn như sau:

(1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn;

(2) Tên liên hóa đơn;

(3) Số hóa đơn;

(4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

(5) Tên, địa chỉ, mã số thuế hoặc mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách hoặc số định danh cá nhân của người mua;

(6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT;

(7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua;

(8) Thời điểm lập hóa đơn;

(9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử;

(10) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

(11) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có);

(12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in;

(13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn;

(14) Nội dung khác trên hóa đơn.

Lưu ý: Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung (căn cứ khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP).

Việc nắm rõ quy trình xuất hóa đơn KCT không chịu thuế GTGT theo Nghị định 70 và Thông tư 32 năm 2025 là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định thuế. Hy vọng bài viết này đã cung cấp hướng dẫn chi tiết, giúp bạn lập hóa đơn KCT một cách chính xác, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ và tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình kê khai thuế.

>> Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh tham khảo CTKM lớn nhất năm 2025: Tặng thêm 20% số lượng hóa đơn khi mua gói Hóa đơn điện tử xCyber Bill bất kỳ hoặcTặng 6 tháng chữ ký số HSM cho Khách hàng mua mới/ gia hạn phần mềm Hoá đơn điện tử xCyber Bill (áp dụng từ gói đăng ký 1000 hoá đơn)

Trải nghiệm CTKM xCyber Bill

————-
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

Leave a Reply

DMCA.com Protection Status
Contact Me on Zalo