Mẫu 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025? Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025?

Mẫu 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một thủ tục bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Để thực hiện nghĩa vụ này, Mẫu số 03/TNDN – Tờ khai quyết toán thuế TNDN đóng vai trò là văn bản kê khai chính thức. Vậy, mẫu tờ khai này năm 2025 có gì mới và cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mẫu 03/TNDN phiên bản mới nhất và hướng dẫn từng bước để hoàn thành tờ khai một cách chính xác.

Mẫu 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025 (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí) là Mẫu 03/TNDN được quy định tại Mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

> Tải mẫu 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025 TẠI ĐÂY

Sử dụng ngay Chữ ký số FastCA thuộc nhà cung cấp của xCyber để thuận tiện trong quá trình Kê khai, quyết toán thuế. 

gif-bao-gia - Công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo ngoài trời - SIXTH SENSE MEDIA

Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2025?

Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2025  (áp dụng cho phương pháp doanh thu – chi phí). Theo Mẫu số 03/TNDN, Mục VI, Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC, người nộp thuế cần thực hiện như sau:

1. Một số ký hiệu cần biết:

– TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

– BĐS: Bất động sản

2. Chỉ tiêu G1, G3:

– Ghi nhận số thuế TNDN nộp thừa từ kỳ trước được chuyển sang để bù trừ với số thuế TNDN phải nộp của kỳ này.

3. Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5:

– Khai báo số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến hạn nộp hồ sơ quyết toán.

– Ví dụ: Nếu kỳ tính thuế là từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì các khoản thuế đã nộp tính từ 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022 sẽ được ghi nhận.

4. Doanh nghiệp xổ số có thêm ngành nghề kinh doanh khác:

– Phần thuế TNDN của hoạt động xổ số khai tại chỉ tiêu E1.

– Phần thuế TNDN của các ngành nghề khác khai tại chỉ tiêu E2, E3.

5. Về các chỉ tiêu nhóm E và G:

– Không khai thông tin về số thuế TNDN phải nộp hoặc đã tạm nộp cho các hoạt động đang được ưu đãi tại tỉnh khác nếu đã được khai riêng.

6. Chỉ tiêu E4, G5, H3:

– Ghi số thuế TNDN phải nộp và đã tạm nộp đối với hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng hoặc nhà đã bàn giao trong kỳ và có nhận tiền ứng trước từ khách hàng, bao gồm cả số đã thu từ các kỳ trước lẫn kỳ hiện tại.

>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2024 đầy đủ và chi tiết nhất?

03 nhóm đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm những ai?

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013), các tổ chức thuộc diện chịu thuế TNDN bao gồm:

1. Các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế, cụ thể là:

– Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
– Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, có hoặc không có cơ sở thường trú;
– Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo pháp luật hiện hành;
– Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập chịu thuế.

(2) Nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của Luật này được xác định như sau:

– Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với toàn bộ thu nhập chịu thuế, bao gồm cả khoản thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

– Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải kê khai và nộp thuế đối với thu nhập phát sinh trong nước, cũng như các khoản thu nhập phát sinh ở nước ngoài có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.

– Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng phát sinh khoản thu nhập tại Việt Nam không liên quan đến cơ sở thường trú thì vẫn phải nộp thuế đối với khoản thu nhập này.

– Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nghĩa vụ thuế phát sinh đối với các khoản thu nhập được tạo ra tại Việt Nam.

(3) Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam được hiểu là địa điểm mà tại đó doanh nghiệp nước ngoài thực hiện toàn bộ hoặc một phần hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm:

– Các hình thức hiện diện vật lý như chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, phương tiện vận tải, mỏ dầu khí, hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại lãnh thổ Việt Nam;

– Các công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp đang triển khai;

– Địa điểm cung ứng dịch vụ, kể cả dịch vụ tư vấn, do người lao động hoặc đơn vị/tổ chức khác thực hiện thay mặt doanh nghiệp nước ngoài;

– Các đại lý hoạt động tại Việt Nam thay mặt cho doanh nghiệp nước ngoài;

– Văn phòng đại diện trong trường hợp được phép ký kết hợp đồng thay mặt doanh nghiệp nước ngoài hoặc dù không có quyền ký hợp đồng nhưng thường xuyên thực hiện các hoạt động giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trong nước.

Việc hoàn thành tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu số 03/TNDN một cách chính xác và đúng thời hạn là nghĩa vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Hy vọng rằng, với những thông tin chi tiết về mẫu tờ khai mới nhất và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, bạn sẽ có thể thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa công tác kế toán thuế của doanh nghiệp. Hãy luôn cập nhật những thay đổi mới nhất từ cơ quan thuế để đảm bảo bạn sử dụng đúng mẫu và kê khai đầy đủ thông tin.

Quan tâm ngay kênh Zalo OA của xCyber để nhận những ưu đãi vô cùng hấp dẫn, cập nhật những thông tin mới nhất về thuế,

kế toán, Chữ ký số. 

Follow by Asif Adnan Tuhin on Dribbble

————–
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038
#CyberLotus #xCyber #QuyettoanthueTNCN 

Leave a Reply

Contact Me on Zalo