Phiếu xuất kho 04-VT là một trong những loại phiếu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh và cá nhân. Việc ghi chép chính xác và đầy đủ thông tin trên phiếu xuất kho không chỉ giúp bạn quản lý hàng hóa hiệu quả mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước cách ghi phiếu xuất kho 04-VT một cách nhanh chóng và chính xác nhất theo quy định hiện hành.
Mẫu phiếu xuất kho 04-VT mới nhất dành cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh
Mẫu phiếu xuất kho 04-VT, được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 88/2021/TT-BTC, là mẫu phiếu xuất kho mới nhất dành cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, có nội dung như sau:
Mẫu phiếu xuất kho 04 – VT dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất. TẢI NGAY
Sử dụng ngay Phần mềm Kế toán xCyber Books – phần mềm tích hợp đầy đủ mọi nghiệp vụ mà Kế toán cần. Kế toán có thể tìm kiếm đầy đủ mọi biểu mẫu, quy định phục vụ cho quá trình làm việc
Hướng dẫn cách ghi phiếu xuất kho 04-VT cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh
Hướng dẫn chi tiết cách ghi phiếu xuất kho 04-VT, được quy định tại Phụ lục I của Thông tư 88/2021/TT-BTC, dành cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
(1) Mục đích: Dùng để xác định số lượng vật tư, dụng cụ, sản phẩm hoặc hàng hóa xuất kho, phục vụ các bộ phận sử dụng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, đồng thời làm căn cứ quản lý chi phí sản xuất kinh doanh.
(2) Cách ghi và trách nhiệm thực hiện
Góc trên bên trái của Phiếu xuất kho cần ghi đầy đủ tên hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh. Mỗi phiếu xuất kho được lập cho một hoặc nhiều loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hoặc hàng hóa từ cùng một kho, nhằm phục vụ một mục đích sử dụng chung hoặc một đối tượng hạch toán chi phí cụ thể.
Khi lập phiếu, cần cung cấp đầy đủ các thông tin: họ và tên người nhận hàng, tên đơn vị hoặc bộ phận nhận, số phiếu, ngày tháng năm lập, lý do xuất kho, cùng địa điểm thực hiện việc xuất các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hoặc hàng hóa.
+ Cột A, B, C, D: Điền số thứ tự, tên, nhãn hiệu, đặc điểm, chất lượng, mã số và đơn vị tính của các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm hoặc hàng hóa.
+ Cột 1: Ghi số lượng hàng hóa, vật tư, hoặc dụng cụ cần xuất kho theo yêu cầu từ bộ phận sử dụng.
+ Cột 2: Ghi số lượng hàng hóa, vật tư, hoặc dụng cụ thực tế được xuất kho (chỉ bằng hoặc nhỏ hơn số lượng yêu cầu ban đầu).
+ Cột 3 và Cột 4: Ghi đơn giá và tổng giá trị của từng loại vật tư, dụng cụ hoặc hàng hóa đã xuất kho (Cột 4 = Cột 2 x Cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng giá trị của tất cả vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hoặc hàng hóa đã xuất kho thực tế.
Dòng “Tổng số tiền bằng chữ”: Chuyển đổi tổng số tiền trên phiếu xuất kho thành chữ để ghi vào phần này.
Số liên phiếu xuất kho: Phiếu được lập thành hai liên, sử dụng giấy than để viết một lần.
Chữ ký và lưu trữ: Phiếu xuất kho cần có đầy đủ chữ ký và họ tên của những người liên quan. Liên thứ nhất lưu tại hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh để đối chiếu và ghi sổ kế toán, liên thứ hai được giao cho người nhận hàng.
Trường hợp kiêm nhiệm: Nếu người đại diện hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh đồng thời đảm nhận vai trò thủ kho hoặc người lập phiếu, thì có thể ký tên cho cả các chức danh kiêm nhiệm.
Trên đây chính là hướng dẫn cách ghi phiếu xuất kho 04-VT. Hy vọng những thông tin này giúp ích cho bạn trong quá trình xuất kho theo mẫu.
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tải Mẫu số 01-1/HT: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào và mục đích sử dụng
Chứng từ kế toán của hộ kinh doanh cần có những nội dung gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Chứng từ kế toán
- Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
…
Theo quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015, nội dung của chứng từ kế toán đối với hộ kinh doanh bao gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Tên và mã số của chứng từ kế toán.
+ Ngày, tháng, năm phát hành chứng từ kế toán.
+ Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ.
+ Tên và địa chỉ của tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ.
+ Mô tả nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
+ Số lượng, đơn giá và tổng số tiền liên quan đến nghiệp vụ tài chính, ghi cả bằng số và chữ; tổng số tiền thu, chi ghi rõ bằng số và bằng chữ.
+ Chữ ký và họ tên của người lập, người duyệt chứng từ, cùng những người có liên quan.
Ngoài các yếu tố chính kể trên, chứng từ kế toán có thể có thêm các thông tin khác tùy vào từng loại chứng từ cụ thể.
Lưu ý: Việc ký chứng từ kế toán phải tuân thủ các quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 như sau:
– Chứng từ kế toán cần có đầy đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký phải được thực hiện bằng mực không phai và không được sử dụng mực màu đỏ hay dấu chữ ký khắc sẵn.
– Chữ ký của mỗi người trên chứng từ kế toán phải nhất quán. Đối với người khiếm thị, việc ký chứng từ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
– Chỉ những người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền mới có quyền ký chứng từ kế toán. Cấm ký chứng từ kế toán nếu chưa điền đầy đủ các nội dung liên quan.
– Đối với chứng từ chi tiền, người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền phải ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ chi tiền phải được ký cho từng liên.
– Chứng từ điện tử cần có chữ ký điện tử, và chữ ký này có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký trên chứng từ giấy.
Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu chi tiết về cách ghi phiếu xuất kho 04-VT. Việc nắm vững quy trình này không chỉ giúp bạn quản lý hàng hóa hiệu quả mà còn đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Hãy áp dụng những kiến thức đã học để xây dựng một hệ thống quản lý kho hàng chuyên nghiệp.
> Tham khảo ngay CTKM lớn nhất năm của Phần mềm Kế toán xCyber Books. Mời bạn xem ngay <<