Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ về các mức thuế suất thuế GTGT là vô cùng cần thiết để các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và tối ưu hóa chi phí. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các mức thuế suất thuế GTGT năm 2025, giúp bạn đọc nắm bắt được những thay đổi và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật.
Các mức thuế suất thuế GTGT 2025?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Tại Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP có quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 06 năm 2025.
…
Theo đó, thuế GTGT sẽ được giảm 2% trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025.
Đồng thời, căn cứ theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, mức thuế suất GTGT năm 2025 sẽ được áp dụng như sau:
– Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025, có 4 mức thuế suất: 0%, 5%, 8% và 10%.
– Từ ngày 01/07/2025 đến hết năm 2025, nếu không có chính sách giảm thuế bổ sung, thuế suất sẽ áp dụng theo Luật Thuế GTGT 2024 với 3 mức: 0%, 5% và 10%.
Hàng hóa dịch vụ chịu từng mức thuế suất thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025 ra sao?
(1) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% gồm:
Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
…
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
…”
Như vậy, nhóm hàng hóa đáp ứng được điều kiện theo quy định trên sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0%.
(2) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC), quy định về hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% gồm có như sau:
Thuế suất 5%
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
a) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;
b) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
…
16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Như vậy, những nào hóa được quy định trên thì chịu mức thuế suất thuế GTGT 5%.
(3) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…
Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.
Như vậy, mức thuế suất GTGT 10% sẽ áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện miễn thuế GTGT, không thuộc nhóm chịu thuế suất 0%, 5% hoặc 8%.
(4) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 8%
Theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, thuế GTGT được giảm 2% từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025 đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ hiện áp dụng thuế suất 10%, ngoại trừ các nhóm sau:
– Viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, khai khoáng (trừ than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất (chi tiết tại Phụ lục I của Nghị định).
– Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết tại Phụ lục II của Nghị định).
– Công nghệ thông tin theo quy định pháp luật (chi tiết tại Phụ lục III của Nghị định).
– Việc giảm thuế áp dụng đồng bộ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
Mặt hàng than khai thác bán ra, kể cả trường hợp than được sàng tuyển và phân loại theo quy trình khép kín trước khi bán, thuộc diện được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP. Tuy nhiên, ở các khâu khác ngoài khai thác bán ra, than thuộc Phụ lục I của Nghị định sẽ không được áp dụng giảm thuế GTGT.
Các tổng công ty và tập đoàn kinh tế thực hiện quá trình khai thác than theo quy trình khép kín trước khi bán ra cũng được hưởng chính sách giảm thuế GTGT cho mặt hàng này.
Đối với hàng hóa và dịch vụ nằm trong Phụ lục I, II và III của Nghị định 180/2024/NĐ-CP, nếu thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng thuế suất 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT, thì sẽ thực hiện theo đúng quy định của Luật và không áp dụng chính sách giảm thuế.
Hàng hóa dịch vụ chịu từng mức thuế suất thuế GTGT 6 tháng cuối năm 2025 ra sao?
Theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, việc giảm 2% thuế GTGT chỉ áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025. Vì vậy, kể từ ngày 01/07/2025, nếu không có chính sách giảm thuế mới, thuế suất GTGT sẽ áp dụng theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 với ba mức: 0%, 5% và 10%.
Cụ thể, từng nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ chịu các mức thuế suất GTGT trong 6 tháng cuối năm 2025 theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, áp dụng từ ngày 01/07/2025 như sau:
(1) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
– Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan để tiêu dùng trong khu này phục vụ trực tiếp cho sản xuất xuất khẩu; hàng hóa bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã hoàn tất thủ tục xuất cảnh; hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
– Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để sử dụng ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu vực này nhằm phục vụ sản xuất xuất khẩu.
– Các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm: vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc qua đại lý cho vận tải quốc tế; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung số cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và có hồ sơ chứng minh tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ; phụ tùng, vật tư thay thế phục vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho đối tác nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam; hàng hóa gia công để xuất khẩu theo quy định pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, ngoại trừ các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%.
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm:
+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
+ Dịch vụ cấp tín dụng;
+ Chuyển nhượng vốn;
+ Sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông;
+ Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024;
+ Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
+ Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan;
+ Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
(2) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác.
– Phân bón, quặng dùng trong sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định pháp luật.
– Dịch vụ nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
– Sản phẩm từ cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng hoặc đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ trải qua sơ chế thông thường, ngoại trừ các sản phẩm thuộc khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế GTGT 2024.
– Mủ cao su dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; lưới, dây giềng, sợi dùng để đan lưới đánh cá.
– Sản phẩm thủ công làm từ nguyên liệu nông nghiệp như đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây; xơ bông đã qua chải thô hoặc chải kỹ; giấy in báo.
– Tàu khai thác thủy sản trên biển; máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của Chính phủ.
– Thiết bị y tế theo quy định pháp luật về quản lý thiết bị y tế; thuốc phòng và chữa bệnh; dược chất, dược liệu dùng để sản xuất thuốc.
– Thiết bị giảng dạy, học tập như mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước, com-pa.
– Hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống, dân gian.
– Đồ chơi trẻ em; các loại sách, trừ sách thuộc khoản 15 Điều 5 của Luật Thuế GTGT 2024.
– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo Luật Khoa học và Công nghệ 2013.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở 2023.
(3) Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện miễn thuế GTGT hoặc không thuộc nhóm chịu thuế suất 0% và 5%, bao gồm cả các dịch vụ do nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước thông qua thương mại điện tử và các nền tảng số.
Lưu ý:
– Doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với thuế suất GTGT khác nhau (bao gồm cả trường hợp không chịu thuế GTGT) phải kê khai thuế GTGT theo đúng mức thuế suất của từng loại. Nếu không xác định được thuế suất riêng cho từng mặt hàng, doanh nghiệp phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất trong danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh.
– Các sản phẩm từ cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng hoặc đánh bắt chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ trải qua sơ chế thông thường, khi được dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc dược liệu, sẽ áp dụng thuế suất GTGT theo mức quy định đối với nhóm sản phẩm này.
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu thu hồi để tái chế hoặc sử dụng lại khi bán ra sẽ áp dụng thuế suất GTGT theo quy định đối với mặt hàng tương ứng.
📌 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, ngoại trừ quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc diện không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 và Điều 17, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Hy vọng rằng, với những thông tin được cung cấp trong bài viết, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về các mức thuế suất thuế GTGT năm 2025. Việc nắm vững những quy định này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc tính toán và kê khai thuế, đồng thời tránh những sai sót không đáng có. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại tìm hiểu thêm thông tin từ các nguồn chính thống hoặc liên hệ với cơ quan thuế để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời.


