Chữ ký số, với vai trò như một chữ ký điện tử có giá trị pháp lý, đang ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch hành chính, thương mại. Để đảm bảo tính bảo mật và an toàn của chữ ký số, Nhà nước đã ban hành quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những quy định này.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định ra sao?
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
- Có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
- Đáp ứng các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định này.
Theo quy định, các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bao gồm:
– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phải có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
– Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Lưu ý:
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, “Chữ ký số” là một loại chữ ký điện tử được tạo ra bằng cách biến đổi thông điệp dữ liệu thông qua hệ thống mật mã không đối xứng. Người nhận thông điệp dữ liệu và khóa công khai của người ký có thể xác định được tính chính xác của chữ ký.
Tham khảo hệ sinh thái xCyber – chuyển đổi số Doanh nghiệp đơn giản và hiệu quả
Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được thực hiện ra sao?
Quy trình cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 42 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
– Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp giấy chứng nhận, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan liên quan để thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, nếu tổ chức đáp ứng các điều kiện tại Điều 40 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
+ Giấy chứng nhận này sẽ theo mẫu số 13 trong phụ lục kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
+ Nếu tổ chức không đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ gửi văn bản thông báo kèm lý do từ chối.
– Giấy chứng nhận có thời hạn tương đương với thời hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, nhưng không vượt quá 05 năm.
Tải mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng TẠI ĐÂY
>>> Có thế bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử thay thế là gì? Hóa đơn điện tử thay thế có sai sót thì doanh nghiệp có được hủy hóa đơn hay không?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
- Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức.
- Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ nhân sự tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
- Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.
- Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.
…
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn cho chữ ký số chuyên dùng bao gồm các tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
– Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức.
– Hồ sơ nhân sự gồm sơ yếu lý lịch, bằng cấp, và chứng chỉ của đội ngũ tham gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, như:
+ Phải có nhân sự phụ trách quản trị, vận hành hệ thống, cấp chứng thư số, và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống.
+ Nhân sự phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành an toàn thông tin, công nghệ thông tin, hoặc điện tử viễn thông.
– Phương án kỹ thuật đảm bảo đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
– Quy chế chứng thực theo mẫu do Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia ban hành.
TẢI NGAY Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Tóm lại, giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch điện tử. Việc sở hữu giấy chứng nhận này không chỉ khẳng định uy tín của tổ chức cung cấp dịch vụ mà còn tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy việc ứng dụng chữ ký số trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Với những quy định chặt chẽ và cơ chế kiểm soát hiệu quả, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng vào tính bảo mật và pháp lý của chữ ký số được cấp bởi các tổ chức đã đạt được giấy chứng nhận này.
Nhận báo giá các sản phẩm số để lựa chọn sản phẩm phù hợp!