Từ năm 2026, Luật Thuế TNCN và Luật Thuế GTGT sửa đổi chính thức nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế của hộ, cá nhân kinh doanh lên 500 triệu đồng/năm, đồng thời điều chỉnh phương pháp tính thuế phù hợp với từng mức doanh thu. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh năm 2026, đối tượng áp dụng và những điểm cần lưu ý để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định mới.
Các quy định quan trọng về cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 mới
Căn cứ Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, kể từ ngày 01/01/2026, thuế khoán và lệ phí môn bài sẽ chính thức được bãi bỏ đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Theo đó, từ năm 2026, hộ và cá nhân kinh doanh chỉ còn thực hiện nghĩa vụ với hai sắc thuế là thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân, đồng thời áp dụng hình thức kê khai, tự tính và tự nộp thuế thay cho phương thức khoán trước đây.
Trước đó, Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua các đạo luật quan trọng gồm Luật Quản lý thuế (sửa đổi), Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng, tạo cơ sở pháp lý cho việc thay đổi phương thức quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh.
Theo các quy định mới của Luật Thuế TNCN và Luật Thuế GTGT (sửa đổi), việc xác định số thuế phải nộp của hộ, cá nhân kinh doanh từ năm 2026 có một số điểm đáng chú ý, trong đó nổi bật là:
(1) Nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế TNCN và GTGT lên 500 triệu đồng/năm
Cụ thể, mức doanh thu được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hộ, cá nhân kinh doanh được điều chỉnh tăng từ 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm. Phần doanh thu này sẽ được loại trừ trước khi áp dụng tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Đồng thời, ngưỡng doanh thu không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng cũng được nâng lên tương ứng ở mức 500 triệu đồng/năm.
(2) Hộ, cá nhân kinh doanh được áp dụng phương pháp tính thuế TNCN theo thu nhập thực tế
Từ năm 2026, hộ và cá nhân kinh doanh có thể xác định thuế thu nhập cá nhân dựa trên lợi nhuận, tức phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ.
– Trường hợp doanh thu từ trên 500 triệu đồng đến 3 tỷ đồng/năm:
+ Nếu hạch toán, xác định được đầy đủ chi phí đầu vào thì thuế TNCN được tính với thuế suất 15% trên phần lợi nhuận, tương tự mức áp dụng cho doanh nghiệp quy mô nhỏ.
+ Nếu không chứng minh được chi phí, người nộp thuế tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo tỷ lệ % trên doanh thu như hiện hành (từ 0,5% đến 2% tùy lĩnh vực). Khi áp dụng cách này, phần doanh thu trong ngưỡng không chịu thuế 500 triệu đồng/năm sẽ được loại trừ trước khi tính thuế.
– Các hộ, cá nhân kinh doanh trong nhóm này được quyền lựa chọn hình thức tính thuế phù hợp: theo doanh thu hoặc theo thu nhập.
– Trường hợp doanh thu từ trên 3 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng/năm: áp dụng thuế suất 17%.
– Trường hợp doanh thu vượt 50 tỷ đồng/năm: áp dụng thuế suất 20%.
Đối với thuế GTGT năm 2026, hộ và cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm sẽ thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, bằng cách nhân doanh thu với tỷ lệ % tương ứng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Cụ thể, tra cứu tỷ lệ % thuế hộ kinh doanh tính trên doanh thu quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
|
Trường hợp |
Căn cứ tính thuế | Thuế suất TNCN (%) |
Thuế suất GTGT (%) |
| Xác định được chi phí | Doanh thu dưới 03 tỷ | 15% | Tương tự như nhóm không xác định được chi phí |
| Doanh thu từ 03 – 50 tỷ | 17% | Tương tự như nhóm không xác định được chi phí | |
| Doanh thu trên 50 tỷ | 20% | Tương tự như nhóm không xác định được chi phí | |
| Không xác định được chi phí (với nhóm doanh thu dưới 3 tỷ) | Phân phối, cung cấp hàng hoá | 0,5% | 1% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 1,5% | 3% | |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 2% | 5% | |
| Cung cấp sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số, quảng cáo số | 5% | 5% | |
| Cho thuê bất động sản, trừ hoạt động kinh doanh lưu trú | 5% | 5% | |
| Các ngành còn lại | 1% | 2% |
Hướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh năm 2026 mới nhất
Từ các quy định nêu trên, có thể chia hộ kinh doanh thành 4 nhóm dựa trên doanh thu năm để áp dụng phương pháp tính thuế phù hợp.
Cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 mới chi tiết đối với 4 nhóm hộ kinh doanh như sau:
|
Tiêu chí |
Nhóm 1
(Dưới 500 triệu) |
Nhóm 2
(>500 triệu – <3 tỷ) |
Nhóm 3
(3 – <50 tỷ) |
Nhóm 4 (>50 tỷ) |
|
Doanh thu |
Dưới 500 triệu | Trên ngưỡng chịu thuế đến dưới 3 tỷ | 3 đến dưới 50 tỷ | Trên 50 tỷ |
| Thuế GTGT | Không chịu thuế | (Doanh thu – ngưỡng chịu thuế) × tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề | (Doanh thu – ngưỡng chịu thuế) × tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề | (Doanh thu – ngưỡng chịu thuế) × tỷ lệ thuế GTGT theo ngành nghề |
| Thuế TNCN | Miễn thuế | Cách 1: (Doanh thu – ngưỡng chịu thuế) × tỷ lệ tính thuế TNCN
Cách 2: (Doanh thu – chi phí) × thuế suất 15% |
(Doanh thu – chi phí) × Thuế suất 17% | (Doanh thu – chi phí) × Thuế suất 20% |
| Kê khai – nộp thuế | – Khai doanh thu 1 lần trước 31/1 năm sau
– Nếu vượt ngưỡng 6 tháng đầu phải khai trước 30/6 năm sau |
– GTGT & TNCN: theo quý
– Nếu chọn phương pháp Doanh thu – Chi phí thì phải nộp TNCN trước 31/1 năm sau |
– GTGT: theo quý
– TNCN: nộp trước 31/1 năm sau |
– GTGT: theo tháng
– TNCN: nộp trước 31/1 năm sau |
| Hóa đơn điện tử | Không bắt buộc | Bắt buộc nếu >1 tỷ
Khuyến khích nếu <1 tỷ |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
| Chế độ kế toán | Không bắt buộc | Bắt buộc | Cách 1: Kế toán HKD
Cách 2: DN nhỏ/siêu nhỏ |
Cách 1: Kế toán HKD
Cách 2: DN nhỏ/siêu nhỏ |
Biểu thuế TNCN 2026 áp dụng từ 01/01 hay từ 01/7?
Theo đó, biểu thuế lũy tiến từng phần giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc mới như sau:
|
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
|
1 |
Đến 120 | Đến 10 |
5 |
|
2 |
Trên 120 đến 360 | Trên 10 đến 30 |
10 |
|
3 |
Trên 360 đến 720 | Trên 30 đến 60 |
20 |
| 4 | Trên 720 đến 1.200 | Trên 60 đến 100 |
30 |
|
5 |
Trên 1.200 | Trên 100 |
35 |
Đồng thời, tại điều khoản thi hành của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) nêu rõ áp dụng Biểu thuế TNCN 2026 (Biểu thuế lũy tiến từng phần giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc mới) như sau:
Điều khoản thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2026, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các quy định liên quan đến thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026.
…
Theo quy định tại Điều 9 Chương II Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi), Biểu thuế TNCN năm 2026, còn được gọi là biểu thuế lũy tiến từng phần, là một trong những căn cứ quan trọng để xác định số thuế phải nộp đối với cá nhân cư trú.
Theo đó, biểu thuế TNCN 2026 với cấu trúc 5 bậc thuế sẽ được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026, tương ứng thời điểm bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2026.
Nhìn chung, từ năm 2026, cách tính thuế đối với hộ kinh doanh có nhiều thay đổi quan trọng theo Luật Thuế TNCN và Thuế GTGT sửa đổi, đặc biệt là việc nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế lên 500 triệu đồng/năm và chuyển sang phương thức kê khai, tự nộp thuế. Việc nắm rõ quy định mới và lựa chọn phương pháp tính thuế phù hợp sẽ giúp hộ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, đồng thời hạn chế rủi ro và tối ưu chi phí trong quá trình hoạt động.

