06 hành vi cụ thể – Những hành vi nào bị cấm trong quản lý, đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp?

06 hành vi cụ thể - Những hành vi nào bị cấm trong quản lý, đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp?

Để tăng cường hiệu quả quản lý và đảm bảo tính minh bạch, pháp luật hiện hành đã quy định rõ những hành vi bị cấm trong việc quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Đây là một vấn đề vô cùng quan trọng nhằm phòng ngừa thất thoát, lãng phí tài sản công và xử lý nghiêm các vi phạm. 

Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ những hành vi cụ thể nào bị cấm theo quy định. Bài viết này sẽ tổng hợp và phân tích 06 hành vi bị cấm trong quản lý, đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp, giúp các cá nhân, tổ chức liên quan có cái nhìn toàn diện để tuân thủ đúng pháp luật và nâng cao trách nhiệm của mình.

6 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp hiện nay là gì?

Theo Điều 9 Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp năm 2025, hiện nay có 06 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cụ thể:

  1. Thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp ngoài phạm vi, đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền theo quy định pháp luật.

  2. Lạm quyền hoặc can thiệp trái thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

  3. Không thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước trong quá trình quản lý, đầu tư vốn tại doanh nghiệp.

  4. Thực hiện hoạt động giám sát, kiểm tra, thanh tra về quản lý và đầu tư vốn nhà nước không đúng chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền hoặc trách nhiệm được pháp luật quy định.

  5. Báo cáo sai sự thật, không chính xác hoặc thiếu trung thực trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

  6. Cung cấp hoặc khai thác thông tin liên quan đến doanh nghiệp, đại diện chủ sở hữu nhà nước không đúng quy định pháp luật.

*Trên đây là thông tin về: 06 hành vi cụ thể – Những hành vi nào bị cấm trong quản lý, đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp?

>> Quan tâm ngay kênh Zalo OA của xCyber để cập nhật những tin tức mới nhất về Thuế, Kế toán, BHXH, Doanh nghiệp các CTKM hấp dẫn và những kiến thức chuyên môn cần thiết

Quan tâm Zalo OA ngay

Các nguyên tắc trong quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp hiện nay ra sao?

 Theo Điều 5 Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp năm 2025, các nguyên tắc quản lý và sử dụng vốn nhà nước trong doanh nghiệp được xác định như sau:

(1) Việc quản lý, đầu tư vốn nhà nước trong doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, bao gồm pháp luật về quản lý vốn, pháp luật doanh nghiệp và các quy định có liên quan khác; đồng thời phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

(2) Cơ quan đại diện chủ sở hữu cũng như cơ quan quản lý nhà nước không được trực tiếp can thiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư hay công tác điều hành của doanh nghiệp và của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp cùng các chức danh quản lý theo Điều lệ công ty.

(3) Vốn nhà nước tại doanh nghiệp phải được quản lý thông qua người đại diện chủ sở hữu trực tiếp hoặc người đại diện phần vốn nhà nước, bảo đảm doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trường, tuân thủ nguyên tắc bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo quy định pháp luật.

(4) Cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đại diện chủ sở hữu trực tiếp và người đại diện phần vốn nhà nước có trách nhiệm theo dõi, giám sát, quản lý nguồn vốn, bảo đảm an toàn, phát triển và sử dụng hiệu quả; đồng thời ngăn ngừa tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, thất thoát vốn và tài sản của Nhà nước cũng như của doanh nghiệp.

(5) Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đồng thời bảo đảm nghĩa vụ giải trình rõ ràng, minh bạch.

>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn xác định số thuế TNDN phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu doanh nghiệp từ 01/10/2025?

Nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động của doanh nghiệp hiện hành

Theo Điều 215 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025), trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp được quy định như sau:

(1) Chính phủ chịu trách nhiệm thống nhất trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

(2) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ phải thực hiện nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp theo sự phân công của Chính phủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.

(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý doanh nghiệp trong phạm vi địa phương, đồng thời có trách nhiệm thành lập Cơ quan đăng ký kinh doanh, ban hành quy trình kiểm tra hồ sơ đăng ký kinh doanh bảo đảm tính minh bạch và công khai.

(4) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan liên quan và UBND cấp tỉnh trong phạm vi thẩm quyền của mình có nghĩa vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

– Thông tin về giấy phép kinh doanh, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, văn bản chấp thuận điều kiện kinh doanh đã được cấp; cùng với các quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp.

– Dữ liệu về tình hình hoạt động, nghĩa vụ thuế, báo cáo thuế và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

– Phối hợp trong việc trao đổi thông tin liên quan đến hoạt động và tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

(5) Đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo luật chuyên ngành, cơ quan cấp đăng ký phải tích hợp, cập nhật và chia sẻ dữ liệu về việc đăng ký, thành lập doanh nghiệp với Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Chính phủ sẽ ban hành quy định chi tiết để triển khai Điều 215 Luật Doanh nghiệp 2020.

Việc nắm rõ 06 hành vi cụ thể bị cấm trong quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và phòng ngừa rủi ro. Hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin chi tiết, giúp các cá nhân và tổ chức liên quan tuân thủ đúng quy định pháp luật, góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh lành mạnh và phát triển bền vững.

>> Doanh nghiệp tham khảo hệ sinh thái xCyber để chuyển đổi số toàn diện, tối ưu vận hành và tiết kiệm chi phí. 

Thời hạn nộp thuế GTGT quý 3 là khi nào? 04 cách nộp thuế nhanh chóng, tiện lợi

————–
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

Leave a Reply

Contact Me on Zalo