Hướng dẫn mới nhất cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025

Nghị định 70/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, dự kiến sẽ thay đổi cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Việc hiểu rõ và áp dụng đúng quy định mới này là rất quan trọng để tránh sai sót. Vậy, Nghị định 70/2025/NĐ-CP sẽ hướng dẫn lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào? Bài viết này sẽ phân tích các điểm mới và cung cấp hướng dẫn chi tiết nhất.

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70 2025 mới nhất? Hướng dẫn lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là Mẫu số 03/TNC được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP (thay thế Nghị định 123/2020/NĐ-CP). Cụ thể, mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP như sau:

MẪU CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

>> Tải về Mẫu số 03/TNC (Khấu trừ thuế TNCN) TẠI ĐÂY

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP như sau:

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP

[01] Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Lưu ý: Viết in hoa)

[02] Mã số thuế: Điền mã số thuế của doanh nghiệp theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp như được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[04] Điện thoại: Cung cấp số điện thoại hiện đang sử dụng của doanh nghiệp để cơ quan thuế có thể liên hệ khi cần thiết.

II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ (CÁ NHÂN, HỘ KINH DOANH)

[05] Họ và tên: Viết đầy đủ họ tên người nộp thuế đúng như trên căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (viết in hoa).

[06] Mã số thuế: Nhập mã số thuế đã được cấp cho cá nhân hoặc hộ kinh doanh.

[07] Quốc tịch: Ghi quốc tịch hiện tại của người nộp thuế.

[08] Cá nhân cư trú: Tích chọn ô này nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú theo quy định pháp luật.

[09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú tại Việt Nam.

[10] Địa chỉ hoặc số điện thoại liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hoặc số điện thoại cá nhân đang dùng để cơ quan thuế tiện liên hệ.

[11] Số điện thoại liên hệ: Ghi lại số điện thoại đang sử dụng của người nộp thuế (nếu chưa ghi ở mục trên).

[12] Số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ tùy thân: Trường hợp chưa có mã số thuế, điền số định danh cá nhân trên CCCD, hoặc số hộ chiếu (đối với người nước ngoài).

III. NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN BỊ KHẤU TRỪ

[13] Khoản thu nhập: Xác định và ghi rõ loại thu nhập chịu thuế (ví dụ: thu nhập từ tiền lương, tiền công, hoạt động kinh doanh,…).

[14] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Ghi số tiền mà cá nhân phải nộp vào các quỹ bảo hiểm bắt buộc, tính theo tỷ lệ quy định (hiện tại là 10,5%).

[15] Khoản từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Ghi rõ số tiền đã đóng góp (nếu có) và đủ điều kiện khấu trừ thuế.

[16] Thời điểm chi trả thu nhập: Ghi khoảng thời gian mà doanh nghiệp đã thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân (Từ tháng… đến tháng… năm…).

[17] Tổng thu nhập chịu thuế: Tổng số tiền thu nhập chịu thuế doanh nghiệp đã chi trả cho cá nhân.

[18] Tổng thu nhập tính thuế: Phần thu nhập sau khi đã trừ các khoản được miễn giảm và là căn cứ tính thuế.

[19] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Tổng số thuế thu nhập cá nhân mà đơn vị chi trả đã thực hiện khấu trừ theo quy định.

>>> Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP tham khảo như trên.

Thời điểm lập chứng từ được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP), thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu khác được xác định như sau:

– Khi thực hiện việc khấu trừ thuế TNCN, hoặc thu các khoản thuế, phí, lệ phí, các tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập chứng từ, biên lai và giao cho người nộp thuế hoặc cá nhân có thu nhập bị khấu trừ, ngay tại thời điểm thực hiện việc thu hoặc khấu trừ.

– Thời điểm ký chứng từ điện tử là thời điểm tổ chức hoặc cá nhân thực hiện việc khấu trừ, thu các khoản nghĩa vụ tài chính và sử dụng chữ ký số để ký trên chứng từ điện tử. Thông tin ký số phải thể hiện rõ ràng ngày, tháng, năm theo lịch dương.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếp thị liên kết (affiliate marketing) là gì? Thu nhập từ làm tiếp thị liên kết có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Các thông tin cần có trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi điểm a khoản 18 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải bao gồm các nội dung sau:

– Tên chứng từ, ký hiệu mẫu và ký hiệu chứng từ, cùng với số thứ tự của chứng từ khấu trừ thuế;

– Thông tin của đơn vị chi trả thu nhập: tên, địa chỉ và mã số thuế;

– Thông tin cá nhân của người nhận thu nhập: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có) hoặc số định danh cá nhân;

– Nếu người nộp thuế không mang quốc tịch Việt Nam thì cần ghi rõ quốc tịch;

– Nội dung chi tiết về thu nhập: loại thu nhập, thời điểm chi trả, tổng thu nhập chịu thuế, các khoản bảo hiểm bắt buộc, khoản từ thiện, nhân đạo hoặc khuyến học (nếu có), và số thuế đã khấu trừ;

– Ngày lập chứng từ;

– Họ tên và chữ ký của người đại diện chi trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ điện tử, phần chữ ký trên chứng từ phải là chữ ký số theo quy định pháp luật.

Việc nắm vững cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP là cực kỳ quan trọng để doanh nghiệp và người nộp thuế thực hiện đúng quy định pháp luật. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, bạn đã có thể áp dụng chính xác, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ và tránh sai sót. Việc chủ động cập nhật các quy định mới sẽ giúp quá trình quản lý thuế diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn.

————–
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC 𝐂𝐘𝐁𝐄𝐑𝐋𝐎𝐓𝐔𝐒
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038
#xcyber #KhautruthueTNCN 

Leave a Reply

Contact Me on Zalo