Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực với Dự án đầu tư mới được quy định như thế nào?\
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định thu nhập chịu thuế như sau:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.” (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013)
Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là một loại thuế mà nhà nước trực tiếp thu vào ngân sách của nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ).
Các chính sách ưu đãi thuế doanh nghiệp
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là một trong những công cụ cần thiết để điều tiết nền kinh tế hiện nay. Theo đó, chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là các quy định do Nhà nước ban hành về các biện pháp, những lợi ích nhằm giảm bớt gánh nặng về thuế thu nhập cho những doanh nghiệp nhất định dưới hình thức các ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn giảm thuế và các hình thức khác nhằm khuyến khích, giúp đỡ các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế nước nhà.
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định chi tiết các mức thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 và khoản 3 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC
- Thuế suất 15% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
- Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
- Thuế suất 17% áp dụng đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 78/2014.
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhằm được hưởng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
“Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.”
Như vậy, điều kiện được hưởng các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đó là chỉ khi các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai thì được áp dụng chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lời kết
Trên đây là những thông tin về những chính sách ưu đãi thuế TNDN theo lĩnh vực với Dự án đầu tư mới. Hy vọng đem đến những thông tin hữu ích cho quý khách hàng. Các bạn hãy tiếp tục cập nhật bài viết mới nhất trên website của xCyber nhé.