Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03 ĐK-TCT là gì? Tải mẫu và cách điền

tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03 đk-tct

Tờ khai đăng ký thuế mẫu 03 ĐK-TCT là biểu mẫu bắt buộc đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh khi thực hiện đăng ký thuế hoặc cập nhật thông tin với cơ quan thuế. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về mẫu 03 ĐK-TCT, hướng dẫn tải mẫu mới nhất và cách điền chi tiết, đúng quy định, hạn chế tối đa sai sót khi nộp hồ sơ.

Mẫu số 03 ĐK-TCT dùng để làm gì?

Mẫu 03 ĐK-TCT là mẫu tờ khai đăng ký thuế được áp dụng đối với hộ gia đình và cá nhân kinh doanh khi thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định hiện hành. Mẫu biểu này được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính và được sửa đổi, bổ sung tại điểm a, d khoản 4 Điều 10 Thông tư 40/2025/TT-BTC.

Thông tư 86/2024/TT-BTC là văn bản pháp lý do Bộ Tài chính ban hành nhằm quy định cụ thể về công tác đăng ký thuế, trong đó nêu rõ hệ thống biểu mẫu áp dụng cho từng nhóm đối tượng người nộp thuế.

Tải mẫu 03 ĐK-TCT – Tờ khai đăng ký thuế mới nhất

mẫu 03 đk-tct
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03 ĐK-TCT

Trên đây là mẫu số 03 ĐK-TCT mới nhất theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng đúng mẫu 03 ĐK-TCT sẽ giúp quá trình kê khai diễn ra nhanh chóng, hạn chế sai sót và tránh bị cơ quan thuế yêu cầu bổ sung hồ sơ.

>>> TẢI NGAY TẠI ĐÂY

Cách điền tờ khai đăng ký thuế mẫu 03 ĐK-TCT

Trước khi điền các nội dung chi tiết, người nộp thuế cần lựa chọn đúng đối tượng đăng ký bằng cách tích vào một trong các ô sau:

– Hộ gia đình kinh doanh

– Cá nhân kinh doanh

– Cá nhân kinh doanh là công dân thuộc quốc gia giáp biên giới trên đất liền với Việt Nam, tham gia mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu hoặc chợ trong khu kinh tế cửa khẩu

cách điền tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03 đk-tct
Nắm rõ thao tác điền tờ khai để thủ tục đăng ký thuế mượt mà hơn

I. Thông tin cá nhân hoặc chủ hộ kinh doanh

1. Đối với công dân Việt Nam

Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình là công dân Việt Nam kê khai các nội dung từ mục (1) đến mục (5), gồm:

(1) Họ và tên: Ghi đầy đủ, chính xác bằng chữ in hoa.

(2) Ngày sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh theo giấy tờ tùy thân.

(3)Số định danh cá nhân: Ghi đúng số định danh theo dữ liệu dân cư.

Lưu ý: Thông tin họ tên, ngày sinh và số định danh phải trùng khớp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(4) Số điện thoại: Cung cấp số điện thoại liên hệ (nếu có).

(5) Email: Ghi rõ địa chỉ thư điện tử (nếu có).

2. Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có số định danh cá nhân

Kê khai đầy đủ từ mục (1) đến mục (8), bao gồm:

(1) Họ và tên (viết in hoa)

(2) Ngày, tháng, năm sinh

(3) Giới tính (Nam hoặc Nữ)

(4) Quốc tịch

(5) Giấy tờ pháp lý: chọn một trong các loại như hộ chiếu, giấy thông hành, CMND biên giới hoặc giấy tờ hợp pháp khác còn hiệu lực; ghi rõ số, ngày cấp và tỉnh/thành phố cấp

(6) Địa chỉ thường trú

(7) Địa chỉ nơi ở hiện tại (chỉ kê khai nếu khác với địa chỉ thường trú)

(8) Thông tin liên hệ khác: số điện thoại, email (nếu có)

II. Thông tin về đại lý thuế

Phần này chỉ kê khai khi người nộp thuế ký hợp đồng ủy quyền cho đại lý thuế thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Cần điền đầy đủ thông tin của tổ chức đại lý thuế.

III. Thông tin về địa điểm và hoạt động kinh doanh

Áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân không đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định đối với hộ kinh doanh. Nội dung kê khai gồm:

(1) Tên cửa hàng hoặc thương hiệu kinh doanh: Ghi đúng tên đang sử dụng thực tế.

(2) Địa chỉ kinh doanh:

– Nếu có địa điểm kinh doanh cố định hoặc cho thuê bất động sản: ghi đầy đủ số nhà, đường/phố/xóm/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố; kèm số điện thoại, fax (nếu có).

– Nếu kinh doanh lưu động, không có địa điểm cố định: ghi địa chỉ nơi cư trú của cá nhân kinh doanh.

(3) Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai khi địa chỉ nhận thông báo khác với địa chỉ kinh doanh.

(4) Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi 01 ngành nghề chủ yếu đang hoạt động.

(5)Thời điểm bắt đầu kinh doanh: Ghi rõ ngày chính thức phát sinh hoạt động.

(6) Phương pháp tính thuế GTGT: Lựa chọn một trong hai hình thức:

– Phương pháp kê khai

– Phương pháp khoán

Phần ký xác nhận

– Người đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh phải ký tên, ghi rõ họ tên để xác nhận nội dung kê khai.

– Nhân viên đại lý thuế chỉ kê khai thông tin tại phần này khi thực hiện hồ sơ theo ủy quyền của người nộp thuế.

Hy vọng những hướng dẫn trên sẽ giúp NNT nắm rõ cách điền tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03 ĐK-TCT.

Với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn đã nắm rõ cách sử dụng và kê khai tờ khai đăng ký thuế mẫu 03 ĐK-TCT một cách chính xác, đầy đủ và đúng quy định. Việc chuẩn bị hồ sơ cẩn thận ngay từ đầu sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và tránh bị cơ quan thuế yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.

Trong trường hợp còn vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn nên chủ động liên hệ cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc đơn vị tư vấn uy tín để được hỗ trợ kịp thời.

Leave a Reply

DMCA.com Protection Status
Contact Me on Zalo