Doanh nghiệp nhỏ và vừa được ưu đãi miễn thuế TNDN trong những trường hợp nào? Kéo dài bao lâu?

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được ưu đãi miễn thuế TNDN trong những trường hợp nào? Kéo dài bao lâu?

Để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), Nhà nước áp dụng chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Tuy nhiên, không phải DNNVV nào cũng được hưởng ưu đãi này và thời gian miễn cũng có giới hạn. Vậy, những trường hợp nào DNNVV được miễn thuế TNDN và kéo dài bao lâu? Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các điều kiện và thời hạn áp dụng chính sách này.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được ưu đãi miễn thuế TNDN trong những trường hợp nào? Kéo dài bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định như sau:

Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí

1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Việc xác định thời gian miễn, giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, quyền góp vốn, quyền mua cổ phần, quyền mua phần vốn góp vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.

3. Miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia, nhà khoa học nhận được từ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 3 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

>> Có thể bạn quan tâm: Bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh thì nộp thuế bằng cách nào? Bãi bỏ thuế khoán đối với hộ kinh doanh khi nào?

Doanh nghiệp như thế nào được xếp vào nhóm nhỏ và vừa?

Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được nêu rõ tại Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Doanh nghiệp siêu nhỏ:

– Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và xây dựng:
Sử dụng bình quân không quá 10 lao động có tham gia bảo hiểm xã hội trong năm; đồng thời doanh thu thuần của năm không vượt quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không vượt quá 3 tỷ đồng.

– Trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ:
Sử dụng không quá 10 lao động tham gia BHXH bình quân năm; doanh thu thuần năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

(2) Doanh nghiệp nhỏ:

– Đối với các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và xây dựng:
Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm không vượt quá 100 người; tổng doanh thu thuần trong năm không vượt quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không vượt 20 tỷ đồng. Tuy nhiên, không thuộc nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ đã nêu ở mục (1).

– Đối với ngành thương mại và dịch vụ:
Lao động tham gia BHXH bình quân không vượt quá 50 người; doanh thu không quá 100 tỷ đồng hoặc nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng. Đồng thời không thuộc nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ.

(3) Doanh nghiệp vừa:

– Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng:
Có tối đa 200 lao động tham gia BHXH bình quân năm; doanh thu thuần không vượt 200 tỷ đồng hoặc nguồn vốn không vượt 100 tỷ đồng. Tuy nhiên, không thuộc loại doanh nghiệp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định tại (1) và (2).

– Ngành thương mại và dịch vụ:
Số lao động bình quân năm không quá 100 người; doanh thu không vượt 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng. Đồng thời không thuộc nhóm doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc nhỏ đã nêu trên.

>> Quan tâm ngay kênh Zalo OA của xCyber để cập nhật những tin tức mới nhất về Thuế, Kế toán , các CTKM hấp dẫn và những kiến thức chuyên môn cần thiết

Quan tâm Zalo OA ngay

Cách xác định tổng nguồn vốn hàng năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa


Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Tổng nguồn vốn của năm được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm được xác định tại thời điểm cuối năm.

2. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

Tổng nguồn vốn hàng năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa được căn cứ theo số liệu trên bảng cân đối kế toán tại Báo cáo tài chính của năm trước đó mà doanh nghiệp đã gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Lưu ý: Số liệu tổng nguồn vốn được tính tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

Trường hợp doanh nghiệp mới hoạt động chưa đủ một năm, thì tổng nguồn vốn sẽ được xác định theo bảng cân đối kế toán tại thời điểm kết thúc quý gần nhất trước thời điểm doanh nghiệp đăng ký nhận hỗ trợ.

Việc nắm rõ những trường hợp được miễn thuế TNDN và thời gian kéo dài bao lâu là thông tin then chốt giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tận dụng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cái nhìn toàn diện và chính xác về các điều kiện, tiêu chí áp dụng, từ đó giúp bạn đưa ra những quyết định tài chính hiệu quả nhất cho doanh nghiệp mình.

>> Doanh nghiệp sử dụng Hệ sinh thái xCyber ngay để Chuyển đổi số toàn diện. Click ngay tại đây: https://xcyber.vn/

 

————-
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038

Leave a Reply

Contact Me on Zalo