Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC là bắt buộc. Trong đó, việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ và nội dung bắt buộc phải có trong sổ kế toán là hai vấn đề quan trọng.
Vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừacần tuân thủ nguyên tắc nào để ghi nhận doanh thu dịch vụ và sổ kế toán cần có những nội dung gì theo Thông tư 133? Bài viết này sẽ làm rõ các quy định này, giúp doanh nghiệp nhỏ và vừathực hiện đúng chuẩn mực kế toán.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi nào theo Thông tư 133?
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu đối với tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Nguyên tắc kế toán
…
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
…
Theo quy định, doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ được ghi nhận doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ khi đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp hợp đồng cho phép khách hàng được hoàn trả dịch vụ đã mua trong một số điều kiện nhất định, doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu sau khi các điều kiện hoàn trả không còn hiệu lực, và khách hàng không còn quyền trả lại dịch vụ.
- Doanh nghiệp đã hoặc có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Khối lượng công việc đã hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính được xác định rõ ràng.
- Chi phí phát sinh và chi phí cần thiết để hoàn thành giao dịch dịch vụ được xác định cụ thể.
>> Quan tâm ngay kênh Zalo OA của xCyber để cập nhật những tin tức mới nhất về Thuế, Kế toán, BHXH, Doanh nghiệp các CTKM hấp dẫn và những kiến thức chuyên môn cần thiết
Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo Thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo khoản 2 Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể như sau:
Kết cấu của Tài khoản 511
Bên Nợ ghi:
– Các khoản thuế gián thu phải nộp như: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường;
– Các khoản giảm trừ doanh thu;
– Kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có ghi:
– Doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
👉 Lưu ý: Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản cấp 2 của Tài khoản 511 gồm:
– 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong kỳ. Thường áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực…
– 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần của sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong kỳ. Thường áp dụng với các ngành sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư – lâm nghiệp…
– 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của các dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là đã bán trong kỳ, áp dụng cho ngành dịch vụ như: vận tải, bưu chính, du lịch, dịch vụ công cộng, khoa học kỹ thuật, kế toán, kiểm toán…
– 5118 – Doanh thu khác: Ghi nhận doanh thu từ nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước và các khoản doanh thu khác không thuộc các nhóm trên.
Sổ kế toán của doanh nghiệp phải có những nội dung gì?
Căn cứ Điều 24 Luật Kế toán 2015 quy định sổ kế toán như sau:
Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
5. Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán.
Theo quy định, sổ kế toán của doanh nghiệp cần thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản sau:
1. Ngày, tháng, năm ghi sổ – thời điểm thực hiện việc ghi chép nghiệp vụ kế toán.
2. Số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ.
3. Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh trong kỳ.
4. Số tiền của từng nghiệp vụ kinh tế, tài chính, được ghi nhận vào các tài khoản kế toán liên quan.
5. Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản.
Việc nắm vững quy định về thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ và các nội dung bắt buộc trong sổ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong hoạt động kế toán. Hy vọng bài viết này đã cung cấp thông tin rõ ràng, giúp bạn áp dụng đúng chuẩn mực, từ đó nâng cao chất lượng báo cáo tài chính và hiệu quả quản lý nội bộ.
>> Doanh nghiệp tham khảo phần mềm kế toán hiệu suất cao, đáp ứng các nhu cầu của mọi Doanh nghiệp TẠI ĐÂY
📍 XCYBER – MỘT THƯƠNG HIỆU THUỘC CYBERLOTUS
🌐 https://xcyber.vn
📧 info@cyberlotus.com
☎️ Tổng đài CSKH: 1900 2038
📞Zalo OA: https://zalo.me/1800778617111440071


